Xin cấp giấy phép bay flycam ở đâu? Cần giấy tờ gì?

Flycam là một loại thiết bị bay không người lái có gắn camera cho phép quay phim hoặc chụp ảnh từ trên cao. Trước khi sử dụng, cá nhân, tổ chức phải xin cấp giấy phép bay flycam theo quy định của pháp luật.

 

1. Xin giấy phép bay flycam ở đâu?

Điều 8 Nghị định 36/2008/NĐ-CP quy định cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép bay flycam là Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu.

Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu có thẩm quyền cấp phép, từ chối cấp phép cho các chuyến bay của tàu bay không người lái, các loại khí cầu bay không người điều khiển, các loại mô hình bay, các loại khí cầu có người điều khiển nhưng không cất, hạ cánh từ các sân bay được mở cho hoạt động dân dụng.

- Địa chỉ: số 1 Nguyễn Tri Phương, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Số điện thoại liên hệ: 069 533200; 069 533105.

- Số fax: 04 7337994.

Sử dụng flycam cần xin giấy phép bay
Sử dụng flycam cần xin giấy phép bay (Ảnh minh họa)

 

2. Hồ sơ cấp giấy phép bay flycam gồm giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bay flycam quy định tại Điều 9 Nghị định 36/2008, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 79/2011:

- Đơn đề nghị cấp phép bay bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

- Giấy phép hoặc giấy uỷ quyền hợp pháp cho phép tàu bay, phương tiện bay thực hiện cất cánh, hạ cánh tại sân bay, khu vực trên mặt đất, mặt nước;

- Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến tàu bay, phương tiện bay.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP BAY
APPLICATION FORM FOR REQUEST OF FLIGHT AUTHORIZATION

Kính gửi/To: .............………………

Căn cứ Nghị định số 36/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ, Nghị định số XX/2011/NĐ-CP ngày DD/MM/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 36/2008/NĐ-CP/Pursuant to Decree No.36/2008/NĐ-CP dated 28 March 2008 of the Government on the management of unmanned aircraft and ultra light Instrument, Decree No.XX/2011/NĐ-CP dated DD/MM/2011 of the Government on Revision and Supplement of Decree No.36/2008/NĐ-CP.

1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bay/Applicant

- Tên/Full name: .................................................................................................

- Địa chỉ/Address: ...............................................................................................

- Quốc tịch/Nationality: .......................................................................................

- Điện thoại, fax/Phone, fax: ................................................................................

Đề nghị Cục Tác chiến cấp phép hoạt động bay cho loại phương tiện bay sau đây/Request Department of Operations issue flight authorization for the aircraft or ultra light Instrument below: .....................................          

2. Phương tiện bay/Aircrafts or ultra light Instrument:

- Loại phương tiện bay, tên gọi/Type of aircraft or ultra light Instrument, call sign: ....

- Nhà sản xuất/Manufacturer: ...............................................................................

- Số xuất xưởng/Manufacturer’s Serial Number: ....................................................

- Trọng lượng cất cánh tối đa/Aircraft maximum take - off weight (MTOW): ..............

- Năm sản xuất/Year of Delivery from the Manufacturer: .........................................

- Số lượng và kiểu loại động cơ/Number and Designation of Engines: .....................

- Dấu hiệu đăng ký (nếu có)/Registration Mark (if possible): ....................................

- Trang thiết bị thông tin hàng không, thiết bị dẫn đường, giám sát bay, thiết bị chụp ảnh/Avionics Equipment, type of communication, Navigation, Surveillance and camera: ............................................

- Thuyết minh tính năng kỹ thuật hàng không, kích thước (rộng, dài, cao), độ cao bay tối đa, tốc độ bay tối đa, bán kính hoạt động, phương pháp điều khiển bay, thời gian hoạt động trên không, khả năng mang, treo/Performance specification, Dimension (width, length, height), Service Ceiling, Max Cruising Speed, Range with Max Fuel (no reserve), Way of Control, Enduration of Flight: .................................................................................................................................................

....................................................................................................................................

...................................................................................................................................

- Các thông tin và tính năng kỹ thuật khác, trang bị khác/Additional Informations, Performance specification and Equipments: .....................................................................................

.......................................................................................................................... .................

3. Mục đích thực hiện bay/Purpose of flight: ......................................................... .................

4. Kích thước khu vực vùng trời tổ chức bay/Dimension of Airspace’s Area for Flights:      

5. Số ngày và thời gian tổ chức bay/Dates and Times for Day requested: ................ ..............

6. Sân bay (hoặc tên khu vực mặt đất, mặt nước) bảo đảm cho việc cất cánh, hạ cánh của tàu bay, phương tiện bay/Location or Name of Area of Land/Water for Take Off/Landing: ................................................. ................................................................................. .............................

7. Sơ đồ bay/Flight Chart: ................................................................................... ....................

8. Tài liệu gửi kèm theo đơn/The below reference documents are attached:

- Ảnh chụp tàu bay, phương tiện bay (kích thước tối thiểu 18 x 24 cm)/Photo of Aircraft (dimension 18x24cm).

- Bản thuyết minh kỹ thuật hàng không/Performance specifications.

- ........................................................................................................................ ........................

Chúng tôi (Tôi) cam kết thực hiện đúng các quy định của phép bay, các quy định về bay, quản lý - điều hành bay trong vùng trời Việt Nam và các quy định pháp luật khác có liên quan của Việt Nam/We (I) undertake to realize all Terms in the Flight Authorization, Rules the Air and Air Trafic Management in Vietnamese Airspace and other stipulations of Vietnam.

Tôi cam đoan các thông tin trong đơn là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin/I certify that all of the information above and attached to this request is true, correct and complete.

                                     

Ngày/Date tháng/Month năm/Year
Người làm đơn/Applicant
(Ký tên, đóng dấu/Signature and stamp)

 

3. Trình tự các bước xin giấy phép bay flycam

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép bay flycam.

Bước này cần chuẩn bị đầy đủ; cẩn thận tất cả tài liêu; giấy tờ cần thiết cho thủ tục nộp và đăng ký.

Bước 2: Nộp đơn xin cấp phép bay.

- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại văn phòng Cục tác chiến- Bộ Quốc Phòng tại số 1 Nguyễn Tri Phương, Quận Ba Đình, Hà Nội

- Cách 2: Gửi hồ sơ qua bưu điện tới địa chỉ: Cục tác chiến - Bộ Quốc Phòng, số 1 Nguyễn Tri Phương, Quận Ba Đình, Hà Nội.

Lưu ý:

- Chậm nhất 07 ngày làm việc, trước ngày dự kiến tổ chức thực hiện các chuyến bay, các tổ chức cá nhân nộp đơn đề nghị cấp phép bay đến Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu.

- Chậm nhất 07 ngày làm việc, trước ngày dự kiến tổ chức thực hiện các chuyến bay, các tổ chức cá nhân nộp đơn đề nghị sửa đổi lại phép bay đến Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu.

Căn cứ khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định 36/2008, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 79/2011

Bước 3: Nhận giấy phép bay.

Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu sẽ cấp giấy phép cho cá nhân, tổ chức yêu cầu. Khi nhận giấy phép bay cần đọc kỹ nội dung như khu vực được bay và không được bay, thời hạn được bay…

Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu có thể từ chối cấp phép bay trong các trường hợp để bảo đảm an ninh, quốc phòng, an toàn hàng không và khi chưa được cung cấp đủ thông tin được quy định trong nội dung đơn đề nghị cấp phép bay.

Việc từ chối cấp phép bay được trả lời bằng văn bản.

Phải nộp hồ sơ xin giấy phép bay flycam trước 07 ngày làm việc
Phải nộp hồ sơ xin giấy phép bay flycam trước 07 ngày làm việc (Ảnh minh họa)

 

4. Thời cấp giấy phép bay flycam mất bao lâu?

Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 36/2008, sửa đổi bởi Nghị định 79/2011, Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu cấp phép tổ chức thực hiện các chuyến bay trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Trường hợp nộp đơn điều chỉnh thực hiện các chuyến bay, Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu cấp phép trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định xin sửa đổi phép bay đã cấp.

 

5. Nội dung của giấy phép bay flycam

Nội dung của phép bay quy định tại Điều 10 Nghị định 36 năm 2008 bao gồm:

- Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân được cấp phép bay.

- Đặc điểm nhận dạng kiểu loại tàu bay, phương tiện bay (bao gồm cả phụ lục có ảnh chụp, thuyết minh tính năng kỹ thuật của tàu bay hoặc phương tiện bay).

- Khu vực được tổ chức hoạt động bay, hướng bay, vệt bay.

- Mục đích, thời hạn, thời gian được tổ chức bay.

- Quy định về thông báo hiệp đồng bay; chỉ định cơ quan quản lý, giám sát hoặc điều hành bay.

- Các giới hạn, quy định an ninh, quốc phòng khác.

Trên đây là thông tin về thủ tục xin cấp giấy phép bay flycam. Nếu bạn có vướng mắc liên quan, gọi ngay đến tổng đài 19006192 của LuatVietnam để được tư vấn.

Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục