1. Khái niệm đất nông nghiệp
Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai năm 2024, đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
- Đất trồng cây hằng năm bao gồm: Đất trồng lúa, đất trồng cây hằng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất lâm nghiệp bao gồm: Đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất chăn nuôi tập trung;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác.
2. Thế nào là lấn, chiếm đất nông nghiệp?
Các văn bản pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể về hành vi lấn, chiếm đất nông nghiệp. Tuy nhiên, có thể hiểu lấn chiếm đất bao gồm 2 hành vi: Lấn đất và chiếm đất.
Theo đó, lấn đất là hành vi có dấu hiệu dịch chuyển mốc giới, ranh giới thửa đất mà không được cơ quan có thẩm quyền hoặc người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép nhằm chiếm dụng, mở rộng diện tích sử dụng đất (theo khoản 31 Điều 3 Luật Đất đai 2024).
Còn chiếm đất là hành vi sử dụng đất do Nhà nước quản lý mà không được sự cho phép từ phía cơ quan nhà nước về đất đai có thẩm quyền hoặc từ người sử dụng đất hợp pháp (theo khoản 9 Điều 3 Luật Đất đai 2024).
Hiện nay, người thực hiện hành vi lấn chiếm đất nông nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP.
2. Lấn chiếm đất nông nghiệp bị phạt thế nào?
2.1. Xử phạt hành chính
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, những đối tượng có hành vi lấn, chiếm đất nông nghiệp sẽ bị phạt như sau:
STT | Diện tích lấn, chiếm | Mức phạt tiền | |
Đất thuộc địa giới hành chính của xã | Đất thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn | ||
Đất nông nghiệp (không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất) | |||
1 | Dưới 0,05 héc ta | 03 - 05 | Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt với loại đất tương ứng tại địa giới hành chính xã. Tối đa ≤500 triệu đồng với cá nhân, ≤01 tỷ đồng với tổ chức |
2 | Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta | 05 - 10 | |
3 | Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta | 10 - 30 | |
4 | Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta | 30 - 50 | |
5 | Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta | 50 - 100 | |
6 | Từ 01 đến dưới 02 héc ta | 100 - 150 | |
5 | Từ 02 héc ta trở lên | 150 - 200 | |
Đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất | |||
1 | Dưới 0,02 héc ta | 05 - 10 | Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt với loại đất tương ứng tại địa giới hành chính xã. Tối đa ≤500 triệu đồng với cá nhân, ≤01 tỷ đồng với tổ chức |
2 | Từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta | 10 - 20 | |
3 | Từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta | 20 - 30 | |
4 | Từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta | 30 - 50 | |
5 | Từ 0,5 đến dưới 01 héc ta | 50 - 100 | |
6 | Từ 01 héc ta trở lên | 100 - 200 | |
Biện pháp khắc phục hậu quả: - Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm - Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm. |
Như vậy, theo quy định, hành vi lấn chiếm đất nông nghiệp có thể bị phạt tiền từ 03 - 400 triệu đồng với cá nhân vi phạm. Mức phạt sẽ được xác định dựa trên loại đất, diện tích và khu vực đất bị lấn chiếm theo quy định.
2.2. Xử phạt hình sự
Ngoài việc bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền ở trên, người vi phạm cũng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 228 Bộ luật Hình sự 2015 số 100/2015/QH13, được sửa đổi và bổ sung vào năm 2017 về Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai như sau:
- Đối với người đã bị xử phạt hành chính hoặc đã bị kết án nhưng vẫn tái phạm: phạt tiền từ 50 - 500 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng - 03 năm.
- Đối với những đối tượng phạm tội có tổ chức, phạm tội từ hai lần trở lên hoặc tái phạm nguy hiểm sẽ bị phạt tiền từ 500 triệu - 2 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 02 - 07 năm.
Như vậy, người vi phạm có thể phải chịu khung hình phạt lên đến 07 năm tù và số tiền có thể phải nộp phạt cao nhất là 2 tỷ đồng do "Vi phạm các quy định về sử dụng đất đai".
Trên đây là giải đáp cho vấn đề: Năm 2024, lấn chiếm đất nông nghiệp bị phạt thế nào?