- 1. 4 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ
- 2. Điều kiện tài sản được chứng nhận quyền sở hữu
- 3. Ghi tài sản gắn liền với đất trong Sổ đỏ như thế nào?
- 3.1. Cách ghi thông tin nhà ở
- 3.2. Cách ghi thông tin công trình xây dựng không phải là nhà ở
- 3.3. Cách ghi thông tin tài sản là cây lâu năm
- 3.4. Cách ghi thông tin tài sản là rừng sản xuất
1. Từ 01/8, chỉ còn 2 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ
Trước đây, theo khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai 2013, có 4 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ gồm:
(1) Nhà ở;
(2) Công trình xây dựng khác (công trình xây dựng không phải là nhà ở);
(3) Rừng sản xuất là rừng trồng;
(4) Cây lâu năm.
Lưu ý: Để được chứng nhận quyền sở hữu thì điều kiện trước tiên là những loại tài sản trên tồn tại tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận.
Tuy nhiên, từ 01/8, khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 lại quy định:
Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, tại Quy định chuyển tiếp về mẫu Sổ 4 trang tiếp tục được áp dụng tới hết 31/12/2024 cũng đề cập:
b) Mục II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thể hiện như sau:
- Tại điểm “1. Thửa đất”: thể hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 33 của Thông tư này và thể hiện thông tin về nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại khoản 9 Điều 8 của Thông tư này;
- Tại điểm “2. Nhà ở”: thể hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 34 của Thông tư này, bao gồm cả thông tin tại mã QR;
- Tại điểm “3. Công trình xây dựng khác”: thể hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 34 của Thông tư này, bao gồm cả thông tin tại mã QR;
- Tại điểm “4. Rừng sản xuất là rừng trồng”: không thể hiện;
- Tại điểm “5. Cây lâu năm”: không thể hiện;
- Tại điểm “6. Ghi chú”: thể hiện thông tin theo quy định tại Điều 40 của Thông tư này;
Như vậy, từ 01/8/2024, chỉ còn 02 loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ gồm:
- Nhà ở
- Công trình xây dựng gắn liền với đất
Như vậy, từ 01/8/2024, ngoài quyền sử dụng đất thì người dân còn được chứng nhận quyền sở hữu đối với các loại tài sản gắn liền với đất nếu có đủ điều kiện, gồm: Nhà ở và các công trình xây dựng gắn liền với đất.
2. Ghi tài sản gắn liền với đất trong Sổ đỏ như thế nào?
2.1 Với mẫu cũ trước 01/01/2025
Căn cứ Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, với mỗi loại tài sản gắn liền với đất sẽ có cách ghi thông tin trong Giấy chứng nhận khác nhau, cụ thể:
(1) Cách ghi thông tin nhà ở
Mẫu Sổ đỏ cũ trước 01/01/2025 bao gồm 4 trang, theo đó:
* Trang 2 Giấy chứng nhận ghi:
- Thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú
- Ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận
- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
Tại trang 2 cần lưu ý các thông tin quan trọng như:
Thông tin về nhà đất, diện tích có đúng với hồ sơ địa chính và thực tế không
- Hình thức sử dụng đất là sử dụng riêng hay chung
Mục đích sử dụng đất vì người dân phải sử dụng đúng mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận, nếu tự ý chuyển mục đích sẽ bị xử phạt
- Thời hạn sử dụng nhà đất là lâu dài hay có thời hạn sử dụng
* Trang 3 Giấy chứng nhận bao gồm:
- Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận
(2) Cách ghi thông tin công trình xây dựng không phải là nhà ở
Công trình xây dựng khác khi được chứng nhận quyền sở hữu thì thông tin ghi trong Giấy chứng nhận theo quy định như sau:
- Loại công trình: Ghi tên công trình theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền.
- Thông tin chi tiết về công trình xây dựng được thể hiện dưới dạng bảng sau:
Hạng mục công trình | Diện tích xây dựng (m2) | Diện tích sàn (m2) hoặc công suất | Hình thức sở hữu | Cấp công trình | Thời hạn sở hữu |
Trong đó:
- Hạng mục công trình: Ghi theo tên hạng mục chính trong quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền.
- Diện tích xây dựng: Ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình, bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
- Diện tích sàn (hoặc công suất) được ghi theo quy định sau:
+ Công trình dạng nhà thì ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với công trình một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của công trình đó. Đối với công trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.
+ Công trình kiến trúc khác thì ghi công suất của công trình theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư.
- Hình thức sở hữu: Hạng mục công trình thuộc sở hữu của một chủ thì ghi “Sở hữu riêng”; trường hợp hạng mục công trình thuộc sở hữu chung của nhiều chủ thì ghi “Sở hữu chung”; trường hợp hạng mục công trình có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt “Sở hữu riêng”, “Sở hữu chung” ở các dòng dưới kế tiếp; đồng thời ghi diện tích thuộc sở hữu riêng và diện tích thuộc sở hữu chung vào các dòng tương ứng ở các cột “Diện tích xây dựng”, “Diện tích sàn hoặc công suất”.
- Cấp công trình xây dựng: Ghi theo quy định pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thời hạn được sở hữu công trình được ghi như sau:
+ Trường hợp chủ sở hữu công trình trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn.
+ Trường hợp mua bán công trình có thời hạn thì ghi ngày tháng năm kết thúc theo hợp đồng mua bán công trình.
+ Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”;
Lưu ý: Công trình xây dựng gắn liền với đất phải là loại công trình thuộc hệ thống phân loại công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(3) Cách ghi thông tin tài sản là cây lâu năm
- Loại cây: Ghi loại cây lâu năm được trồng; nếu trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm thì ghi lần lượt các loại cây lâu năm chủ yếu được trồng.
- Diện tích: Ghi diện tích trồng cây lâu năm được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông.
- Hình thức sở hữu: Vườn cây lâu năm thuộc sở hữu của một chủ thì ghi “Sở hữu riêng”; vườn cây lâu năm thuộc sở hữu chung của nhiều chủ thì ghi “Sở hữu chung”; nếu có phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần diện tích thuộc sở hữu chung thì ghi “Sở hữu riêng... m2; sở hữu chung... m2”.
- Thời hạn sở hữu: Thể hiện đối với trường hợp mua bán cây trồng lâu năm có thời hạn hoặc trồng cây lâu năm trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày tháng năm kết thúc thời hạn mua bán, thuê, mượn. Trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”.
(4) Cách ghi thông tin tài sản là rừng sản xuất
Đối với rừng sản xuất là rừng trồng thì thể hiện thông tin trong Giấy chứng nhận như sau:
- Loại rừng: Ghi loại cây rừng chủ yếu được trồng.
- Diện tích: Ghi diện tích có rừng thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông.
- Nguồn gốc tạo lập thể hiện như sau:
+ Trường hợp Nhà nước giao có thu tiền thì ghi “Được Nhà nước giao có thu tiền”.
+ Trường hợp Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không thu tiền thì ghi “Được Nhà nước giao không thu tiền”.
+ Đối với rừng do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận tự trồng bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách thì ghi “Rừng tự trồng”.
+ Trường hợp rừng có nhiều nguồn gốc đối với từng phần diện tích khác nhau thì lần lượt thể hiện từng loại nguồn gốc và diện tích rừng theo từng nguồn gốc kèm theo.
- Hình thức sở hữu: Trường hợp thuộc thuộc sở hữu một chủ thì ghi “Sở hữu riêng”; nếu rừng thuộc sở hữu chung của nhiều chủ thì ghi “Sở hữu chung”; trường hợp có phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần diện tích thuộc sở hữu chung thì ghi “Sở hữu riêng... m2; sở hữu chung... m2”.
- Thời hạn sở hữu: Thể hiện đối với trường hợp mua bán rừng có thời hạn hoặc rừng trồng trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày tháng năm kết thúc thời hạn mua bán, thuê, mượn. Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”.
2.2 Với mẫu mới từ 01/01/2025
Với mẫu mới từ năm 2025 sẽ có một số sự thay đổi như sau:
- Thông tin về “Thửa đất: Được thể hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 33 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và thông tin về nguồn gốc sử dụng đất được thể hiện giống quy định tại khoản 9 Điều 8 của Thông tư này;
- Thông tin về “Nhà ở”: Được thể hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 34 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, bao gồm cả thông tin tại mã QR;- Thông tin về “Công trình xây dựng khác”: Thể hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 34 của Thông tư này, bao gồm cả thông tin tại mã QR;
- Các thông tin “Rừng sản xuất là rừng trồng” và “Cây lâu năm”: không thể hiện
Xem chi tiết tại: Cách xem thông tin trong Sổ đỏ, Sổ hồng
Như vậy, sẽ chỉ còn Thông tin về “Nhà ở” và “Công trình xây dựng khác” sẽ được thể hiện trên Giấy chứng nhận mẫu mới theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 34 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
Trên đây là những loại tài sản gắn liền với đất được cấp Sổ đỏ, điều kiện được chứng nhận quyền sở hữu đối với các loại tài sản đó và cách thể hiện trong Giấy chứng nhận.