Để xem xét hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư thì phải xem xét nguồn gốc của việc sang tên đó bởi nếu tặng cho, mua bán hoặc thừa kế thì giấy tờ, hồ sơ yêu cầu sẽ khác nhau. Cụ thể, căn cứ Luật Công chứng, hồ sơ gồm các loại giấy tờ như sau:
1. Sang tên nhà chung cư cho con
Khi sang tên nhà chung cư cho con thì cha mẹ bắt buộc phải thực hiện thủ tục tặng cho. Bởi liên quan đến bất động sản (căn hộ chung cư) nên giao dịch tặng cho phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng.
Theo đó, hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư cho con trong trường hợp này cần phải có các giấy tờ sau đây:
Hồ sơ công chứng
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Dự thảo hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư.
- Giấy tờ tuỳ thân của cha mẹ và con: Chứng minh nhân dân (CMND)/Căn cước công dân (CCCD)/hộ chiếu còn thời hạn, sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cư trú, đăng ký kết hôn (của cha mẹ), giấy khai sinh (của người con)…
- Giấy tờ về căn hộ chung cư: Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư với chủ đầu tư, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, bản vẽ thiết kế căn hộ (nếu có)…
Hồ sơ sang tên
- Hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư đã được công chứng, chứng thực.
- Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân và các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn thuế (nếu có).
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ: Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ; giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ.
- Đơn đăng ký biến động.
2. Sang tên sổ hồng chung cư thừa kế
Không giống với khi làm hợp đồng tặng cho con căn hộ chung cư, khi thuộc trường hợp phải thừa kế thì tất cả hoặc một trong số các chủ sở hữu căn hộ chung cư đã chết. Khi đó, hồ sơ sang tên sổ hồng trong trường hợp nhận thừa kế gồm:
Hồ sơ công chứng
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Dự thảo văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế/văn bản khai nhận di sản thừa kế là căn hộ chung cư.
- Di chúc (nếu người để lại di sản thừa kế có lập di chúc trước đó).
- Giấy tờ tuỳ thân của các đồng thừa kế: Chứng minh nhân dân (CMND)/Căn cước công dân (CCCD)/hộ chiếu còn thời hạn, sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cư trú…
- Giấy chứng tử của người để lại di sản là căn hộ chung cư và giấy khai sinh của các đồng thừa kế để chứng minh mối quan hệ giữa người thừa kế và người để lại di sản.
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa đồng thừa kế với người để lại di sản thừa kế.
- Giấy tờ về căn hộ chung cư: Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư với chủ đầu tư, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, bản vẽ thiết kế căn hộ (nếu có); biên bản bàn giao…
Hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
- Di chúc hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế hoặc văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế căn hộ chung cư đã được công chứng, chứng thực.
- Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân và các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn thuế (nếu có). Trong trường hợp nhận thừa kế thì thông thường giấy tờ sẽ là đăng ký kết hôn (với người thừa kế là vợ), giấy khai sinh (nếu người thừa kế là con của người chết)…
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ: Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ; giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ.
3. Sang tên sổ hồng chung cư qua mua bán
Hồ sơ công chứng
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Dự thảo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.
- Giấy tờ tuỳ thân của bên mua và bên bán: Chứng minh nhân dân (CMND)/Căn cước công dân (CCCD)/hộ chiếu còn thời hạn, sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận cư trú, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của các bên như đăng ký kết hôn, giấy xác nhận độc thân, bản án hoặc quyết định ly hôn…
- Giấy tờ về căn hộ chung cư: Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư với chủ đầu tư, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, bản vẽ thiết kế căn hộ (nếu có)…
Hồ sơ sang tên
- Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư đã được công chứng, chứng thực.
- Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân và các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn thuế (nếu có).
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ: Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ; giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ.
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
Trên đây là hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư trong một số trường hợp thông thường. Nếu còn thắc mắc hoặc trường hợp của bạn không thuộc các tình huống nêu trên thì có thể liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.