Giá đền bù đất nuôi trồng thủy sản năm 2023 thế nào?

Giá đền bù đất nuôi trồng thủy sản 2023 thế nào? Là vấn đề được nhiều người dân quan tâm. Bài viết dưới đây của LuatVietnam sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu rõ hơn về giá đề bù đối với loại đất này.

1. Thu hồi đất nuôi trồng thủy sản trong những trường hợp nào?

Trước tiên, căn cứ khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất nuôi trồng thủy sản là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Theo đó, căn cứ Điều 16 Luật Đất đai 2013, Nhà nước có thể tiến hành thu hồi đất nuôi trồng thủy sản nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh;

- Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;

- Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;

- Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

Xem chi tiết tại bài viết: Tổng hợp tất cả trường hợp bị Nhà nước thu hồi đất 

Giá đền bù đất nuôi trồng thủy sản
Giá đền bù đất nuôi trồng thủy sản thế nào? (Ảnh minh họa)


2. Hình thức đền bù đối với đất nuôi trồng thủy sản thế nào?

Trường hợp người dân bị Nhà nước thu hồi đất nuôi trồng thủy sản để phục vụ các mục đích kinh tế – xã hội, quốc phòng hoặc những mục đích khác… khi có đủ điều kiện theo quy định luật hiện hành sẽ được hưởng chính sách đền bù đất.

Cụ thể, theo Điều 74 Luật Đất Đai năm 2013 người dân khi có đất bị thu hồi mà có đủ điều kiện được đền bù theo quy định thì sẽ được đền bù theo hai hình thức như sau:

- Đền bù bằng đất: Diện tích đất bị thu hồi được đền bù bằng diện tích đất khác tương đương có cùng mục đích sử dụng với đất thu hồi. Đối với những trường hợp đất mới và đất cũ có chênh lệch về giá trị thì phải thanh toán bằng tiền đối với phần chênh lệch đó.

- Đền bù bằng tiền: Trong những trường hợp nhà nước không có quỹ đất tương tự để đền bù thì giá đền bù đất nông nghiệp của người dân sẽ được bồi thường bằng một khoản tiền bằng giá trị đất sở hữu tính theo giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi.

Ngoài ra, theo Điều 77 Luật Đất đai 2013, đối với diện tích đất vượt hạn mức , người sử dụng đất được bồi thường như sau;

- Không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại

- Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày 01/7/2014 thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

- Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01/7/2014 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp.

3. Giá đền bù đất nuôi trồng thủy sản mới nhất thế nào?

Giá bồi thường đối với đất bị thu hồi sẽ dựa trên bảng giá bán đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Công thức tính như sau:

Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi (m2) x Giá đền bù đất (VNĐ/m2).

Trong đó:

Giá đền bù đất = Giá đất ghi trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp qua mỗi năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

Để xác định giá đất được bồi thường thì các cơ quan chức năng sẽ điều tra, thu thập thông tin về thửa đất đó và giá nhà đất hiện nay cũng như những thông tin về giá đất trên cơ sở dữ liệu đất đai. Từ đó áp dụng phương pháp định giá đất đền bù cho phù hợp.

Bên cạnh việc nhận bồi thường giá trị đất bị thu hồi, người dân còn được hỗ trợ về đời sống. Theo Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về mức hỗ trợ ổn định đời sống của công dân sau khi đã bị thu hồi đất nông nghiệp: Một nhân khẩu sẽ được nhận tiền tương đương với 30kg gạo trong 01 tháng theo thời giá hiện tại trung bình được hỗ trợ của địa phương.

Theo đó, nếu thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì mỗi nhân khẩu được hỗ trợ tối đa là:

  • 06 tháng nếu nhân khẩu đó không phải di chuyển chỗ ở.
  • 12 tháng nếu nhân khẩu đó phải di chuyển chỗ ở.
  • 24 tháng nếu nhân khẩu đó phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn.

Nếu thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì mỗi nhân khẩu được hỗ trợ:

  • 12 tháng nếu nhân khẩu đó không phải di chuyển chỗ ở.
  • 24 tháng nếu nhân khẩu đó phải di chuyển chỗ ở.
  • 36 tháng nếu nhân khẩu đó phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn.
Trên đây là giải đáp về Giá đền bù đất nuôi trồng thủy sản. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Xây nhà trổ cửa sổ nhìn thẳng vào nhà người khác, được không?

Nhiều người cho rằng đã là đất của mình thì mình xây thế nào, làm gì trên đất đó cũng được, miễn không xâm phạm phần đất của hàng xóm. Tuy nhiên, chủ sở hữu phải tuân thủ các quy tắc liên quan đến xây dựng công trình nhà ở, đặc biệt là vấn đề trổ cửa sổ.

Cập nhật: Toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024

Cập nhật: Toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024

Cập nhật: Toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024

Thông tư 56/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính đã cập nhật toàn bộ về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai. Cùng LuatVietnam tổng hợp toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024 ngay trong bài viết dưới đây.

5 điều người dân sử dụng đất chưa có Sổ đỏ cần biết để tránh bị thiệt thòi

5 điều người dân sử dụng đất chưa có Sổ đỏ cần biết để tránh bị thiệt thòi

5 điều người dân sử dụng đất chưa có Sổ đỏ cần biết để tránh bị thiệt thòi

Việc sử dụng đất chưa có Sổ đỏ mang lại nhiều thiệt thòi về quyền lợi cho người sử dụng đất. Tuy nhiên, người dân vẫn cần lưu ý 5 điều sau đây khi sử dụng đất chưa có Sổ được LuatVietnam cập nhật ngay trong bài viết dưới đây.

Đất hiện hữu cải tạo, đất cải tạo chỉnh trang là gì?

Đất hiện hữu cải tạo, đất cải tạo chỉnh trang là gì?

Đất hiện hữu cải tạo, đất cải tạo chỉnh trang là gì?

Với nhiều người, thuật ngữ “đất ở hiện hữu cải tạo” và “đất ở cải tạo chỉnh trang” không còn xa lạ, đặc biệt là đối với những chuyên viên bất động sản. Vậy “đất ở cải tạo chỉnh trang”, “đất ở hiện hữu cải tạo” là gì và những vấn đề gì cần phải biết đối với hai loại đất này.