Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho chung cư mini hiện nay được quy định thế nào? đang là vấn đề mà nhiều người quan tâm. Bài viết sau đây của LuatVietnam sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các vấn đề pháp lý liên quan đến cấp giấy phép xây dựng cho chung cư mini.
1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng chung cư mini
Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng chung cư mini được quy định tại Điều 39 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi năm 2020, cụ thể như sau:
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất đã được phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất.
- Phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc được ban hành có thẩm quyền.
- Đảm bảo an toàn cho công trình nhà ở, phòng cháy, chống cháy và công trình lân cận.
- Đảm bảo yêu cầu về môi trường, hạ tầng kỹ thuật an toàn.
- Đảm bảo hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng và giao thông.
- Đảm bảo hành lang bảo vệ các khu di sản văn hóa và di tích lịch sử - văn hóa.
- Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình dễ cháy, nổ, độc hại cũng như các công trình liên quan đến an ninh, quốc phòng.
- Thiết kế và xây dựng nhà ở phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định.
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đầy đủ và đúng quy định pháp luật về xây dựng.
Xem thêm: Chung cư mini cần đáp ứng yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy thế nào?
2. Ai có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng chung cư mini?
Liên quan đến thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng chung cư mini, tại Điều 103 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:
- Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh: Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của UBND cấp huyện).
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
Trong đó:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.
3. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng chung cư mini thế nào?
Khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng chung cư mini như sau:
Bước | Nội dung thực hiện |
Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ | Theo Điều 95 Luật Xây dựng, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
|
Bước 2: Nộp hồ sơ | Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng chung cư mini tới cơ quan có thẩm quyền như đã nêu ở phần (2). |
Bước 03: Giải quyết hồ sơ | Cơ quan có thẩm quyền thực hiện các công việc sau: - Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ; - Ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định. - Thẩm định, kiểm tra thực địa hồ sơ yêu cầu cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. |
Bước 04: Nhận kết quả | - Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. - Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng; - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ. |
Trên đây là giải đáp về Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép xây dựng cho chung cư mini. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.