Mẫu tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp
Dưới đây là mẫu tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025.TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN | |||||||||||||
BHXH ...................... | |||||||||||||
| |||||||||||||
Từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm | |||||||||||||
Stt | TIÊU THỨC | Tổng số người hưởng TC (người) | Thời gian đóng BHXH bình quân /người(năm, tháng) | Tiền lương tính trợ cấp bình quân/người (đồng) | Tuổi bị mắc BNN bình quân (năm) | Tỷ lệ thương tật bình quân (%) | |||||||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | |||
A | TỔNG SỐ | ||||||||||||
B | THỐNG KÊ THEO: | ||||||||||||
I | Nơi làm việc: | ||||||||||||
1 | Doanh nghiệp NN | ||||||||||||
2 | DN có vốn đầu tư nước ngoài | ||||||||||||
3 | Doanh nghiệp ngoài nhà nước | ||||||||||||
4 | Hành chính, Đảng, đoàn thể | ||||||||||||
5 | Sự nghiệp công lập | ||||||||||||
6 | Xã, phường, thị trán | ||||||||||||
7 | Cán bộ không chuyên trách cấp xã | ||||||||||||
8 | Hợp tác xã | ||||||||||||
9 | Ngoài công lập | ||||||||||||
10 | Hộ SXKD cá thể, tổ hợp tác, cá nhân | ||||||||||||
II | Loại bệnh nghề nghiệp: | ||||||||||||
1 | Bụi phổi | ||||||||||||
2 | Điếc | ||||||||||||
3 | (1). . . | ||||||||||||
III | Độ tuổi: | ||||||||||||
1 | Từ 20 tuổi trở xuống | ||||||||||||
2 | 21 tuổi | ||||||||||||
3 | 22 tuổi | ||||||||||||
4 | ... tuổi | ||||||||||||
5 | 60 tuổi | ||||||||||||
6 | Trờn 60 tuổi | ||||||||||||
IV | Tình trạng TNLĐ | ||||||||||||
1 | TNLĐ lần đầu | ||||||||||||
2 | TNLĐ tái phát | ||||||||||||
3 | Tiếp tục bị TNLĐ |

Quy trình lập danh sách hỗ trợ kinh phí và quyết toán BHXH
Căn cứ theo Điều 12 Quyết định 2222/QĐ-BHXH, quy trình lập danh sách hỗ trợ kinh phí và quyết toán bảo hiểm xã hội (BHXH) thực hiện như sau:
- Cơ quan BHXH thực hiện việc lập danh sách hỗ trợ kinh phí chuyển đổi nghề nghiệp, hỗ trợ khám chữa bệnh nghề nghiệp, phục hồi chức năng lao động và huấn luyện an toàn vệ sinh lao động theo đúng quy định.
- Trên cơ sở hồ sơ được tiếp nhận, cán bộ sẽ rà soát, đối chiếu thành phần hồ sơ, cập nhật thông tin trên Hệ thống để xác định nhân thân, quá trình đóng BHXH, số lần được hưởng hỗ trợ. Nếu hồ sơ hợp lệ, danh sách Mẫu C90-HSB sẽ được lập, trình lãnh đạo phê duyệt và chuyển đến Phòng KHTC.
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, cơ quan BHXH sẽ ban hành văn bản thông báo kèm Danh sách Mẫu số 16-HSB để gửi Sở Nội vụ và tạm dừng chi trả. Toàn bộ quá trình này phải hoàn thành trong tối đa 04 ngày làm việc.
- BHXH cũng triển khai quy trình chi tạm ứng và quyết toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Hồ sơ tạm ứng sẽ được tiếp nhận từ Bộ phận TN-Trả kết quả BHXH tỉnh, rà soát theo quy định, sau đó lập Danh sách Mẫu C19a-HSB để tạm ứng tối đa 80% kinh phí dự toán trong vòng 02 ngày làm việc.
- Đối với quyết toán, cơ quan BHXH lập Danh sách Mẫu C19b-HSB dựa trên hồ sơ quyết toán và định mức chi, trình lãnh đạo phê duyệt trong thời hạn 05 ngày làm việc. Trường hợp cơ quan cấp bộ yêu cầu điều tra lại vụ việc, BHXH tỉnh nơi xảy ra TNLĐ, BNN sẽ thực hiện cả tạm ứng và quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
Trên đây là nội dung mẫu tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp theo Quyết định 2222/QĐ-BHXH.