Quyết định 2222/QĐ-BHXH 2025 về quy trình giải quyết hưởng và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2222/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2222/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Hùng Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/07/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình giải quyết và chi trả bảo hiểm xã hội và thất nghiệp từ 29/7/2025
Ngày 29/7/2025, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ban hành Quyết định số 2222/QĐ-BHXH, có hiệu lực từ ngày ký, quy định về quy trình giải quyết và chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
Quyết định áp dụng cho các cơ quan BHXH trong việc thực hiện giải quyết và chi trả các chế độ BHXH, BHTN. Quy trình này cũng áp dụng cho lực lượng vũ trang với hướng dẫn riêng từ Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
- Quy trình giải quyết và chi trả BHXH, BHTN
Quy trình mới này thay thế các quyết định trước đó, bao gồm:
- Quyết định số 166/QĐ-BHXH,
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH;
- Quyết định số 1548/QĐ-BHXH.
Quy trình hướng dẫn chi tiết về việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ và chi trả các chế độ BHXH, BHTN, đảm bảo tính chính xác và kịp thời.
- Hồ sơ và dữ liệu liên thông
Quyết định quy định rõ ràng về các loại hồ sơ cần thiết cho việc giải quyết các chế độ BHXH, BHTN.
Đặc biệt, nhiều loại hồ sơ có thể được thay thế bằng dữ liệu liên thông, chia sẻ từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính và giảm bớt gánh nặng giấy tờ cho người lao động và cơ quan BHXH.
- Nguyên tắc quản lý và chi trả
Quyết định nhấn mạnh việc quản lý tập trung và thống nhất dữ liệu đóng - hưởng BHXH, BHTN. Mọi thay đổi về thông tin phải được cập nhật kịp thời vào hệ thống. Việc chi trả các chế độ phải đảm bảo đúng người, đúng số tiền và đúng thời gian quy định.
- Trách nhiệm và phối hợp
Các cơ quan BHXH tỉnh và cơ sở có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát quá trình giải quyết và chi trả. Quyết định cũng quy định rõ trách nhiệm của các tổ chức dịch vụ hỗ trợ chi trả trong việc đảm bảo an toàn và chính xác trong quá trình chi trả.
Quyết định này cũng liệt kê các văn bản hết hiệu lực hoặc hết hiệu lực một phần, nhằm đảm bảo tính thống nhất và cập nhật trong việc thực hiện các chế độ BHXH, BHTN.
Xem chi tiết Quyết định 2222/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 2222/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 2222/QĐ-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2025 |
Ban hành Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các
chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
__________________
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật;
Căn cứ Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 26/5/2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 ngày 29/6/2024 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật;
Căn cứ Quyết định số 391/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số 1733/QĐ-BTC ngày 12/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 391/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số 2286/QĐ-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 391/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam (được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 1766/QĐ-BTC ngày 12/5/2025 và Quyết định số 1892/QĐ-BTC ngày 30/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Theo đề nghị của Trưởng ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, Ban Tài chính - Kế toán.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2222/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 7 năm 2025
của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- BHXH: Bảo hiểm xã hội
- BHYT: Bảo hiểm y tế
- BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
- TNGT: Tai nạn giao thông
- TNLĐ: Tai nạn lao động
- BNN: Bệnh nghề nghiệp
- PTTGSH: Phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
- DSPHSK: Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe
- KNLĐ: Khả năng lao động
- GĐYK: Giám định y khoa
- CCCD: Căn cước, Căn cước công dân
- DVVL: Dịch vụ việc làm
- NLĐ: Người lao động
- HTCT: Hỗ trợ chi trả
- MSLĐ: Mất sức lao động
- ĐTKNN: Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- KTTT: Kế toán tập trung
- TCTN: Trợ cấp thất nghiệp
- CSDL: Cơ sở dữ liệu
- Tỉnh: Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Xã: Xã, phường, đặc khu
- KHTC: Kế hoạch - Tài chính.
- Đơn vị SDLĐ: Gọi chung cho cá nhân, tổ chức sử dụng lao động.
- Các khoản trợ cấp một lần, bao gồm: Trợ cấp một lần khi chết do TNLĐ, BNN; trợ cấp tiền mua PTTGSH; trợ cấp một lần khi nghỉ hưu; phụ cấp khu vực một lần; trợ cấp mai táng; hỗ trợ kinh phí chuyển đổi nghề nghiệp sau TNLĐ, BNN; hỗ trợ kinh phí khám, chữa BNN; hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng sau TNLĐ, BNN; phí GĐYK...
- Phòng Quản lý Thu: Phòng Quản lý thu và phát triển người tham gia.
- Bộ phận TN-Trả kết quả: Gọi chung cho viên chức, NLĐ làm việc tại vị trí việc làm về Hành chính - Văn phòng của các đơn vị nghiệp vụ thuộc BHXH tỉnh, BHXH cơ sở; thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Bộ phận Chế độ BHXH: Gọi chung cho viên chức, NLĐ làm việc tại các vị trí việc làm về BHXH (Thực hiện chính sách BHXH) thuộc BHXH cơ sở.
- Bộ phận Quản lý Thu: Gọi chung cho viên chức, NLĐ làm việc tại các vị trí việc làm về BHXH (Quản lý thu và phát triển người tham gia) thuộc BHXH cơ sở, thực hiện các nhiệm vụ về quản lý thu và phát triển người tham gia BHXH, BHTN, BHYT.
- Bộ phận KHTC: Gọi chung cho viên chức, NLĐ làm việc tại các vị trí việc làm (kế toán trưởng, kế toán viên, thủ quỹ) thuộc BHXH cơ sở, thực hiện các nhiệm vụ về tài chính, kế toán.
- Người hưởng: Người hưởng các chế độ BHXH, BHTN nói chung.
- BHXH hằng tháng bao gồm: Lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng.
- Luật BHXH số 41/2024/QH15: Luật BHXH.
- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13: Luật ATVSLĐ.
- Quyết định số 613/QĐ-TTg: Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động.
- Quyết định số 490/QĐ-BHXH: Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy trình thu BHXH, BHYT, bảo hiểm TNLĐ, BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.
- Hệ thống là viết rút gọn của Hệ thống các phần mềm nghiệp vụ và CSDL như Hệ thống quản lý chính sách (phần mềm TCS); Hệ thống quản lý thu và sổ thẻ (phần mềm TST); Hệ thống phần mềm kế toán tập trung (phần mềm KTTT); Hệ thống lưu trữ hồ sơ điện tử Ngành BHXH (Hệ thống lưu trữ tập trung); Phần mềm Tiếp nhận và Quản lý hồ sơ (phần mềm tiếp nhận hồ sơ)...
- Tổ chức HTCT: Viết rút gọn của tổ chức dịch vụ hỗ trợ chi trả chế độ, là tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền thực hiện việc chi trả các chế độ BHXH, BHTN, xác minh thông tin người hưởng BHXH theo quy định của pháp luật.
- Điểm chi trả: Là nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN do tổ chức HTCT thành lập và được thống nhất với cơ quan BHXH để chi trả BHXH hằng tháng và TCTN bằng tiền mặt.
- Lệnh chi điện tử: Là lệnh thanh toán được cơ quan BHXH lập và thực hiện thông qua phần mềm KTTT, được ký số theo quy định. Lệnh này được truyền đến cổng thanh toán điện tử của các ngân hàng có thiết lập quan hệ song phương với BHXH Việt Nam qua hệ thống thu nộp chi trả BHXH điện tử (Ecopay) để thực hiện chuyển tiền cho tổ chức, cá nhân thụ hưởng.
- Danh sách, báo cáo hoặc mẫu kèm theo được hiểu là danh sách, báo cáo hoặc mẫu tương ứng mẫu số, ký hiệu đi kèm được nêu tại phụ lục văn bản này. Ví dụ: Danh sách 01B-HSB là Danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo Mẫu số 01B-HSB; Danh sách C97-HSB là Danh sách chi trả các chế độ, trợ cấp BHXH một lần...
- Các chương, mục, điều, khoản, điểm, tiết và mẫu, biểu viện dẫn trong văn bản này mà không ghi rõ nguồn trích dẫn thì được hiểu là của văn bản này (ví dụ: tiết b điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 được hiểu là của văn bản này).
- Các mẫu C87a-HD và C92-HD viện dẫn trong Văn bản này là chứng từ kế toán BHXH được ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính về kế toán BHXH và không nhắc lại nguồn trích dẫn.
- Bản sao hợp lệ là bản sao được chứng thực sao từ sổ gốc hoặc chứng thực sao từ bản chính hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.
- Thành phần hồ sơ nêu tại văn bản này nếu không ghi là bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ; các thành phần hồ sơ, mẫu hồ sơ khác nêu trong văn bản này mà do cơ quan BHXH lập hoặc ban hành là bản chính.
Thành phần hồ sơ Trích lục khai tử tại văn bản này là bản chính hoặc bản sao Trích lục khai tử.
- Số lượng thành phần hồ sơ nêu trong văn bản này là 01 bản.
Thực hiện giải quyết chế độ BHXH đối với NLĐ trong trường hợp đơn vị SDLĐ chưa đóng đủ số tiền phải đóng BHXH bắt buộc theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 158/2025/NĐ-CP ngày 25/6/2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc.
Trường hợp chưa có dữ liệu thu trên hệ thống, dữ liệu thu trên hệ thống và thông tin trên sổ BHXH không thống nhất, dữ liệu thu có vướng mắc, chưa đảm bảo căn cứ để giải quyết hưởng, quá trình đóng BHXH, BHTN chưa được xác nhận đầy đủ trên sổ BHXH hoặc trường hợp đề nghị điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng, hưởng tiếp mà liên quan đến dữ liệu thu nhưng chưa được điều chỉnh thì chuyển lại Phòng/Bộ phận Quản lý Thu để điều chỉnh làm căn cứ giải quyết theo Mẫu số 21-HSB.
Ngay sau khi giải quyết hưởng các chế độ hưu trí, tử tuất, BHXH một lần, trợ cấp hằng tháng và lập danh sách chi trả BHTN, hệ thống được liên thông để tự động khóa quá trình tham gia BHXH, BHTN đã hưởng và đối soát khi phát sinh truy thu, truy đóng.
BHXH nơi đã giải quyết điều chỉnh, hủy hưởng chế độ BHXH một lần cho NLĐ phải cập nhật đầy đủ thông tin thu hồi để hệ thống cảnh báo đối với trường hợp chưa thu hồi được số tiền hưởng không đúng quy định. BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng chế độ BHXH một lần tiếp theo có trách nhiệm phối hợp xử lý thu hồi trước khi giải quyết.
Cơ quan BHXH nơi có thẩm quyền giải quyết tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định; thực hiện trả kết quả giải quyết theo hình thức đăng ký nhận kết quả. Trường hợp NLĐ, thân nhân NLĐ có nguyện vọng nhận kết quả giải quyết bản giấy trực tiếp tại cơ quan BHXH nơi nộp hồ sơ thì cơ quan BHXH nơi giải quyết chuyển kết quả giải quyết (bản giấy) về cơ quan BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ để trả cho NLĐ, thân nhân NLĐ.
Bộ phận TN - Trả kết quả tuyên truyền, vận động NLĐ, thân nhân NLĐ nhận kết quả giải quyết hồ sơ bản điện tử.
Khuyến khích BHXH tỉnh/BHXH cơ sở áp dụng các giải pháp trong tổ chức thực hiện để giảm hơn nữa thời hạn giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN so với quy định; tăng tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến, giảm số lượng hồ sơ trả lại.
Căn cứ dữ liệu danh sách chi trả do Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH ký gửi từ phần mềm TCS sang phần mềm KTTT, kế toán lập lệnh chi điện tử như sau:
- Thông tin tài khoản (Tên tài khoản, số tài khoản hưởng, ngân hàng mở tài khoản);
- Nguồn chế độ;
- Tổng số tiền được lĩnh;
- Nội dung phần diễn giải của ủy nhiệm chi hiển thị đầy đủ các thông tin sau: Tên người hưởng_Mã số BHXH/Mã đơn vị_Chế độ hưởng_Tháng/đợt.
Kế toán không được phép chỉnh sửa thông tin tài khoản hưởng, chỉ được phép chọn tài khoản nguồn thực hiện chuyển tiền trước khi tạo lập UNC.
Trường hợp lệnh chi không thực hiện thành công, kế toán viên thao tác trình duyệt lại trên lệnh chi bị lỗi (chỉ được phép chỉnh sửa thông tin về tài khoản nguồn, ngày).
Trường hợp lệnh chi không thực hiện thành công do sai thông tin tài khoản, thực hiện như Khoản 17 Điều này.
Ngay sau khi Danh sách Mẫu số 1a-CBH được ký số, hệ thống tự động gửi thông báo đến tài khoản VssID của từng người hưởng việc cơ quan BHXH chưa chi trả chế độ do sai thông tin tài khoản.
b1) Chuyển trên phần mềm TCS sang phần mềm tiếp nhận hồ sơ Danh sách Mẫu số 1a-CBH do Phòng/Bộ phận KHTC chuyển sang cho Bộ phận TN-Trả kết quả BHXH cấp tỉnh/BHXH cơ sở (trường hợp sai thông tin tài khoản hưởng các chế độ BHXH).
b2) Căn cứ Danh sách Mẫu số 1a-CBH do Phòng KHTC chuyển sang, lập Thông báo Mẫu số 01/TB-HSB trình Lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt, ký số, chuyển phát hành theo quy định về công tác văn thư để chuyển Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh (trường hợp sai thông tin tài khoản hưởng các chế độ BHTN).
b3) Tiếp nhận từ Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến theo phân cấp thông tin điều chỉnh theo Danh sách Mẫu số 01B-HSB, Mẫu số C92-HD, văn bản của đơn vị SDLĐ; Danh sách Mẫu số C87a-HD của cơ sở đào tạo nghề nghiệp; Văn bản đề nghị Mẫu số 14-HSB của người hưởng; quyết định điều chỉnh từ Trung tâm DVVL.
b4) Căn cứ thông tin do đơn vị SDLĐ, Trung tâm DVVL, cơ sở đào tạo nghề nghiệp, người hưởng cung cấp; cập nhật thông tin điều chỉnh trên phần mềm TCS; lập và trình lãnh đạo phê duyệt, ký số, chuyển trên phần mềm TCS đến Phòng/Bộ phận KHTC Danh sách Mẫu số 1b-CBH.
b1) Giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với NLĐ chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con khi nhờ mang thai hộ hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi; người có thời gian đóng BHXH tự nguyện hoặc vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con mà đang không tham gia BHXH tự nguyện.
b2) Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN đối với NLĐ thôi việc đề nghị giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN lần đầu; NLĐ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN một lần đề nghị giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN do thương tật, bệnh tật tái phát.
b3) Giải quyết hưởng BHXH một lần.
b4) Giải quyết hưởng lương hưu đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH (bao gồm người có văn bản của cơ quan BHXH xác nhận về việc chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu được quy định tại Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 01/2003/NĐ-CP ngày 09/01/2003 của Chính phủ hoặc cán bộ xã thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ đã có quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng trợ cấp hàng tháng của cơ quan BHXH).
b5) Giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân người tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH; NLĐ đang tham gia BHXH bắt buộc chết mà đơn vị SDLĐ đã thực hiện xác nhận quá trình tham gia BHXH (chốt sổ) do thân nhân có nguyện vọng trực tiếp nộp hồ sơ (trừ trường hợp chết do TNLĐ, BNN).
b6) Giải quyết hưởng chế độ đối với NLĐ không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG VÀ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE
Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH:
Căn cứ Danh sách Mẫu số 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập, văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thu hồi chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK; việc rà soát dữ liệu của cơ quan BHXH để xem xét, ra quyết định thu hồi (Mẫu số 01C- HSB) đối với trường hợp hưởng không đúng quy định.
Căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng, thực hiện lập và trình lãnh đạo phê duyệt, ký số, chuyển trên phần mềm TCS đến các Phòng/Bộ phận các danh sách, quyết định sau:
Phòng/Bộ phận KHTC tiếp nhận dữ liệu trên phần mềm KTTT Danh sách Mẫu số C70a-HSB, C70b-HSB; Danh sách Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB từ Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH ký số chuyển sang trên phần mềm TCS; tiếp nhận Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ, BNN (Mẫu số C12-TS ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH) từ Phòng/Bộ phận Quản lý Thu ký số chuyển sang trên phần mềm TST.
Việc chuyển kinh phí được thực hiện qua lệnh chi điện tử trên phần mềm nghiệp vụ.
Trường hợp chi qua lệnh chi điện tử, thực hiện theo quy định tại khoản 16 Điều 3.
Căn cứ Danh sách Mẫu số C70a-HSB, C70b-HSB đã được ký số chuyển từ phần mềm TCS sang phần mềm KTTT, chuyển số tiền trợ cấp vào tài khoản cá nhân NLĐ.
Ngay sau khi chuyển tiền vào tài khoản của NLĐ, hệ thống ứng dụng VssID gửi thông báo đến từng người hưởng việc cơ quan BHXH đã chuyển tiền trợ cấp.
Phòng/Bộ phận KHTC căn cứ Danh sách Mẫu số C70b-HSB, Danh sách Mẫu số 6-CBH, chi trả bằng tiền mặt cho người hưởng; khi chi trả thực hiện kiểm tra, đối chiếu CCCD hoặc giấy tờ tùy thân có ảnh và đề nghị người hưởng ký nhận tiền vào danh sách.
b1) Hướng dẫn đơn vị SDLĐ tổ chức chi trả cho NLĐ theo đúng quy định: Khi nhận được tiền từ cơ quan BHXH, thực hiện thông báo cho NLĐ đến nhận tiền, khi chi trả yêu cầu NLĐ ký nhận vào Danh sách Mẫu số C70a-HSB; hướng dẫn đơn vị SDLĐ lập Danh sách Mẫu số 6-CBH đối với người hưởng không đến nhận trong thời gian đơn vị SDLĐ tổ chức chi trả (30 ngày kể từ khi nhận được kinh phí do cơ quan BHXH chuyển) và chuyển ngay danh sách cho cơ quan BHXH (Phòng/Bộ phận KHTC) kèm theo số tiền NLĐ chưa nhận.
b2) Tiếp nhận Danh sách Mẫu số 6-CBH để theo dõi, quản lý số người, số tiền người hưởng chưa nhận, đảm bảo số tiền chưa chi trả hết phải được chuyển về cơ quan BHXH.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG VÀ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ; TỬ TUẤT; TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 613/QĐ-TTG; TRỢ CẤP HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG LƯƠNG HƯU VÀ CHƯA ĐỦ TUỔI HƯỞNG TRỢ CẤP HƯU TRÍ XÃ HỘI; CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến theo phân cấp; hồ sơ theo quy định tại Luật BHXH, Luật ATVSLĐ, Quyết định số 613/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn liên quan; chi tiết thành phần hồ sơ theo Phụ lục I.
Thực hiện như quy định tại tiết 2.1.1 điểm 2.1 khoản 2 điều này theo phân cấp quản lý.
a1) Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số 8-CBH, 8a-CBH), Danh sách chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng bằng tiền mặt (Mẫu số 7a-CBH) do tổ chức HTCT chuyển đến; văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu trừ BHXH hằng tháng; dữ liệu chi trả người hưởng BHXH hằng tháng qua tài khoản cá nhân từ phần mềm KTTT; căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng BHXH hằng tháng (bao gồm cả điều chỉnh tăng, giảm mức hưởng, cập nhật bổ sung thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD) trên địa bàn quản lý, người đề nghị hưởng lại sau thời gian từ chối hưởng; người hưởng chế độ BHXH từ BHXH tỉnh/BHXH cơ sở khác, người hưởng chế độ BHXH từ BHXH Quân đội, BHXH Công an nhân dân chuyển đến phát sinh trong tháng; dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng; bảng tổng hợp các tổ chi trả trên địa bàn: Cập nhật tăng/giảm người hưởng đối với người hưởng thuộc phân cấp quản lý bao gồm số còn phải trả, số không phải trả, số phải thu hồi trình Lãnh đạo phê duyệt trên phần mềm TCS.
a2) Văn bản đề nghị Mẫu số 14-HSB của người hưởng đề nghị thay đổi nơi nhận chế độ BHXH hằng tháng; chuyển đổi phương thức nhận tiền từ tài khoản cá nhân sang lĩnh bằng tiền mặt hoặc ngược lại hoặc thay đổi tài khoản cá nhân; thay đổi thông tin theo CCCD; bản chính hoặc bản sao văn bản ủy quyền từ Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH cơ sở (bao gồm của Tổ chức HTCT chuyển đến) cập nhật bổ sung vào phần mềm TCS trình lãnh đạo phê duyệt.
b1) Danh sách Mẫu số D03-TS đối với người hưởng BHXH hàng tháng theo phân cấp giải quyết, quản lý chi tiết theo từng loại chế độ chuyển Bộ phận Quản lý Thu để cấp thẻ BHYT cho người hưởng; giảm thẻ đối với trường hợp chết, di chuyển nơi hưởng, chấm dứt hưởng...
Thời gian thực hiện: Lập và chuyển hàng ngày khi có phát sinh.
b2) Danh sách báo giảm người hưởng (Mẫu số 8b-CBH) đối với người hưởng qua tài khoản cá nhân chuyển Phòng Chế độ BHXH.
Thời gian thực hiện: Lập và chuyển hàng ngày khi có phát sinh.
b3) Danh sách Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB đối với người hưởng bằng tiền mặt chuyển Bộ phận KHTC; Danh sách Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB đối với người hưởng BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân chuyển Phòng chế độ BHXH và Phòng KHTC.
Căn cứ lập danh sách: Trên CSDL giải quyết điều chỉnh, hủy, tạm dừng hưởng và dữ liệu cập nhật giảm hưởng, từ chối hưởng trên phần mềm đối với người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng thuộc phân cấp quản lý.
Thời gian chuyển danh sách: Ngày làm việc cuối cùng của tháng.
Thực hiện theo tiết 2.2.1 điểm 2.1 khoản 2 điều này theo phân cấp giải quyết, quản lý và căn cứ các danh sách, các dữ liệu trên hệ thống do BHXH cơ sở giải quyết, cập nhật gửi đến theo tiết 2.2.1 điểm 2.1 khoản 2 điều này; Danh sách chưa nhận lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số 7a-ATM) do Phòng KHTC chuyển đến đối với trường hợp chi trả qua tài khoản cá nhân, dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng, dữ liệu chi trả người hưởng BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân từ phần mềm KTTT; lập và trình lãnh đạo phê duyệt, ký số trên phần mềm TCS các danh sách, báo cáo sau và chuyển trên hệ thống đến các Phòng, tổ chức HTCT:
Thời gian thực hiện: Lập và chuyền hàng ngày khi có phát sinh.
e1) Ngày 27 hàng tháng lập Danh sách Mẫu số C72a-HSB; Danh sách Mẫu số 01-ATM của tháng sau đối với người hưởng từ ngày 01 đến ngày 27 của tháng.
e2) Ngày làm việc cuối cùng của tháng: Lập bổ sung Danh sách Mẫu số C72a-HSB; Danh sách Mẫu số 01-ATM của tháng sau đối với người hưởng từ ngày 28 đến ngày cuối cùng của tháng.
e3) Giám đốc BHXH tỉnh căn cứ tình hình thực tế ở địa phương để quyết định việc lập bổ sung Danh sách Mẫu số C72a-HSB vào ngày 15 hàng tháng hoặc vào kỳ chi trả gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ đảm bảo chi trả kịp thời BHXH hằng tháng cho NLĐ phát sinh hưởng mới trong tháng chi trả.
Ngay sau khi lập xong Danh sách C72a-HSB, Hệ thống ứng dụng VssID tự động gửi đến từng người hưởng mới phát sinh, người chuyển địa bàn hưởng tin nhắn thông báo về thời gian, địa điểm chi trả BHXH hằng tháng.
g1) Danh sách Mẫu số C72a-HSB, 01-ATM: Chuyển ngay trong ngày lập danh sách.
g2) Danh sách 8c-CBH: Chuyển ngay khi có phát sinh.
g3) Danh sách Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB: Ngày làm việc cuối cùng của tháng.
h1) Phòng KHTC: Danh sách Mẫu số C72a-HSB, Mẫu số 8c-CBH, Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB.
h2) Phòng Quản lý Thu: Danh sách Mẫu số D03-TS.
h3) Tổ chức HTCT cấp tỉnh Danh sách Mẫu số 01-ATM để quản lý người hưởng.
Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH:
Phê duyệt, ký số: Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hằng tháng (Mẫu số 07A-HSB) hoặc Quyết định về việc hưởng trợ cấp hằng tháng của cán bộ xã, phường, thị trấn (Mẫu số 07C-HSB); bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB).
Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH:
Phê duyệt, ký số: Quyết định về việc hưởng BHXH một lần (Mẫu số 07B-HSB) hoặc Quyết định hưởng trợ cấp một lần (Mẫu số 07D-HSB); Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB đối với trường hợp hưởng BHXH một lần).
Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH:
Phê duyệt, ký số: Quyết định hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu số 08A-HSB hoặc 08B-HSB); Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hằng tháng (Mẫu số 08C-HSB); Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (Mẫu số 08D-HSB hoặc 08E-HSB); Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB) tương ứng với từng trường hợp hưởng (trường hợp người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng BHXH hằng tháng chết thì không kết xuất Mẫu số 04-HSB).
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg để chuyển Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH theo phân cấp, hồ sơ gồm:
c1) Quyết định của cơ quan, đơn vị cho nghỉ việc vì MSLĐ;
c2) Phiếu cá nhân (trường hợp tại mặt sau của Quyết định nghỉ việc có ghi quá trình công tác thì hồ sơ không gồm có Phiếu cá nhân);
c3) Biên bản GĐYK (trừ trường hợp nghỉ việc vì MSLĐ theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08/02/1982);
c4) Quyết định hoặc Thông báo thôi hưởng trợ cấp MSLĐ hàng tháng.
- Trường hợp hồ sơ có bản chính Bản trích lục hồ sơ MSLĐ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì được sử dụng thay cho hồ sơ MSLĐ nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ trợ cấp MSLĐ chưa tiếp nhận bàn giao từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Sở Nội vụ) thì phối hợp để bàn giao, tiếp nhận, quản lý làm căn cứ giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ hưởng trợ cấp MSLĐ đang quản lý không có hoặc bị thiếu thì thông báo để người đề nghị cung cấp hồ sơ của cá nhân đang quản lý (bản chính hoặc bản sao hợp lệ); nếu người đề nghị không cung cấp được hồ sơ theo yêu cầu thì làm văn bản đề nghị BHXH Việt Nam (Trung tâm lưu trữ) sao lục. Trường hợp nếu cả người đề nghị và BHXH Việt Nam đều không có hồ sơ hoặc hồ sơ bị thiếu để cung cấp thì thông báo để người đề nghị đến cơ quan, đơn vị cũ khi nghỉ việc hưởng trợ cấp MSLĐ xin được cung cấp hồ sơ do đơn vị lưu trữ (bản chính hoặc bản sao hợp lệ).
Phê duyệt, ký số: Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 7G-HSB) đối với trường hợp hưởng trợ cấp hàng tháng; Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (Mẫu số 8G-HSB) đối với người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng nhưng chưa được giải quyết mà bị chết từ 01/7/2010 trở đi; Quyết định về việc hưởng chế độ tuất một lần (Mẫu số 08E-HSB) tương ứng với từng trường hợp.
Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH:
Phê duyệt, ký số: Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ hằng tháng (Mẫu số 03A-HSB) hoặc một lần (Mẫu số 03B-HSB); Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN hằng tháng (Mẫu số 03C-HSB) hoặc một lần (Mẫu số 03D-HSB); Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ hằng tháng (Mẫu số 03E-HSB) hoặc một lần (Mẫu số 03G-HSB) do thương tật tái phát; Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN hằng tháng (Mẫu số 03H-HSB) hoặc một lần (Mẫu số 03K-HSB) do bệnh tật tái phát; Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hằng tháng (Mẫu số 03M-HSB) hoặc một lần (Mẫu số 03N-HSB) do giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ; Quyết định về việc cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình (Mẫu số 03P-HSB); Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ theo hình thức tự nguyện (Mẫu số 03Q-HSB); Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ theo hình thức tự nguyện do thương tật tái phát (Mẫu số 03T-HSB); Quyết định về việc hưởng trợ cấp chết do TNLĐ theo hình thức tự nguyện (Mẫu số 03S-HSB); bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB) tương ứng với từng trường hợp.
- Lập Danh sách Mẫu số C97-HSB đối với người được cấp tiền mua PTTGSH một lần hoặc người bắt đầu hưởng PTTGSH trước ngày 01/01/2007 (bao gồm cả người được cấp tiền mua PTTGSH một lần và theo niên hạn).
- Lập Danh sách Mẫu số C72a-HSB đối với người được cấp tiền mua PTTGSH theo niên hạn, phần mềm tự động cập nhật số tiền định kỳ theo niên hạn PTTGSH.
Phòng Chế độ BHXH:
- Thực hiện theo quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều 7 theo phân cấp.
- Ngày 05 hàng tháng, thực hiện khóa số liệu và lập báo cáo Mẫu số 14a-HSB của tháng trước theo phân cấp trình lãnh đạo phê duyệt, ký số, lưu trên hệ thống.
Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH:
Sau khi NLĐ đã đóng đủ một lần số tiền còn thiếu để hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, thực hiện xét duyệt chế độ theo quy định.
Phê duyệt và ký số: Quyết định điều chỉnh (Mẫu số 06A-HSB); Bản quá trình đóng BHXH (Mẫu số 04-HSB)
Trường hợp đóng một lần cho phần còn thiếu để hưởng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày NLĐ đóng đủ số tiền theo quy định cho cơ quan BHXH.
Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH:
- Phê duyệt, ký số: Quyết định điều chỉnh (Mẫu số 06A-HSB) hoặc Quyết định hủy (Mẫu số 06B-HSB) hoặc chấm dứt hưởng (Mẫu 06C-HSB); Quyết định tạm dừng hưởng (Mẫu số 10-HSB) hoặc hưởng tiếp các chế độ BHXH hằng tháng (Mẫu số 11-HSB); Quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đối với người từ đủ 80 tuổi trở lên chết (Mẫu số 06D-HSB) tương ứng với từng trường hợp.
- Cập nhật số tiền truy lĩnh trên phần mềm TCS để đưa vào danh sách chi trả đối với trường hợp sau khi ra quyết định điều chỉnh có số tiền truy lĩnh; cập nhật thông tin thu hồi trên phần mềm TCS đối với trường hợp sau khi ra quyết định điều chỉnh, hủy, chấm dứt hưởng có phát sinh số tiền thu hồi.
- Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với lương hưu: Tối đa 12 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với NLĐ không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với BHXH một lần; trợ cấp một lần đối với người đang hưởng BHXH hằng tháng ra nước ngoài định cư: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với chế độ tử tuất: Tối đa 08 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với trợ cấp theo Quyết định số 613/QĐ-TTg: Tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp đề nghị cập nhật thông tin nhân thân theo CCCD: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp có đề nghị chuyển nơi hưởng chế độ BHXH, khi giải quyết hưởng đồng thời lập Thông báo Mẫu số 18-HSB, Thông báo Mẫu số 23-HSB trình lãnh đạo phê duyệt, ký số trên phần mềm TCS:
Tiếp nhận Văn bản đề nghị của người hưởng (Mẫu số 14-HSB); Bản chính hoặc bản sao Văn bản ủy quyền (nếu có) từ Bộ phận TN -Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến để giải quyết:
- Chuyển trên phần mềm TCS Thông báo Mẫu số 18-HSB đến BHXH tỉnh/BHXH cơ sở nơi người hưởng đăng ký chuyển hưởng; báo giảm trên phần mềm TCS.
- Chuyển phát hành theo quy định về công tác văn thư để Bộ phận TN-Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở trả kết quả giải quyết theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ Thông báo Mẫu số 23-HSB.
QUY TRÌNH CHI TRẢ BẢO HIỂM XÃ HỘI HẰNG THÁNG, BẢO HIỂM XÃ HỘI MỘT LẦN
Phòng/Bộ phận KHTC: Tiếp nhận dữ liệu điện tử trên phần mềm KTTT Danh sách Mẫu số C97-HSB, 27A-HSB, 27B-HSB từ Phòng/Bộ phận Chế độ BHXH ký số chuyển sang trên phần mềm TCS; Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09-HSB từ Bộ phận TN-Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở theo phân cấp.
BHXH tỉnh chuyển kinh phí cho BHXH cơ sở để BHXH cơ sở thực hiện chi trả theo phân cấp.
Phòng/Bộ phận KHTC: Căn cứ Danh sách Mẫu số C97-HSB; Danh sách Mẫu số 7b-CBH; Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09-HSB; đối chiếu với dữ liệu đang quản lý để chi trả qua tài khoản cá nhân cho thân nhân người hưởng từ trần nhưng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH.
Trường hợp chi qua lệnh chi điện tử, thực hiện theo quy định tại khoản 16 Điều 3.
Phòng/Bộ phận KHTC:
Thời gian cập nhật dữ liệu số phải chi các chế độ BHXH một lần theo Mẫu số 4-CBH lên phần mềm nghiệp vụ: Chậm nhất ngày 01 của tháng sau.
Tiếp nhận từ Phòng Chế độ BHXH Danh sách Mẫu số C72a-HSB, Danh sách Mẫu số 8c-CBH; từ Phòng Quản lý Thu thông báo Mẫu số C12-TS; tiếp nhận từ Bộ phận TN-Trả kết quả BHXH tỉnh Tờ khai của thân nhân Mẫu số 09- HSB. Chuyến Bộ phận KHTC Danh sách Mẫu số C72a-HSB đối với người hưởng bằng tiền mặt. Chuyển tổ chức HTCT cấp tỉnh Danh sách Mẫu số C72a- HSB đối với người hưởng bằng tiền mặt, Danh sách Mẫu số 8c-CBH để thực hiện theo dõi thu hồi.
Phòng/Bộ phận KHTC: Căn cứ Danh sách Mẫu số C72-HSB; Danh sách Mẫu số 7a-CBH; Mẫu số 7a-ATM, Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09-HSB, đối chiếu với dữ liệu đang quản lý để chi trả ngay cho thân nhân người hưởng từ trần nhưng còn những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH.
Trường hợp chi qua lệnh chi điện tử, thực hiện như khoản 17 Điều 3.
Ngay sau khi chuyển tiền thành công qua tài khoản cá nhân cho người hưởng, căn cứ nội dung chuyển tiền trên ủy nhiệm chi, phần mềm KTTT tự động gửi thông báo đến tài khoản VssID của từng người hưởng.
Thực hiện chi trả BHXH hằng tháng bằng tiền mặt và các khoản trợ cấp BHXH một lần bằng tiền mặt kèm theo chế độ BHXH hằng tháng:
- Thực hiện đối chiếu, kiểm tra, xét duyệt số tiền tổ chức HTCT đã chi trả trong tháng tại Bảng thanh toán Mẫu số C74-CBH, gửi: Tổ chức HTCT cơ sở 01 bản, gửi Phòng KHTC 01 bản.
- Xây dựng kế hoạch, định kỳ tổ chức kiểm tra, đối chiếu số phải chi, đã chi, chưa chi giữa chứng từ lưu tại cơ quan Tổ chức HTCT với hồ sơ quyết toán Tổ chức HTCT gửi cơ quan BHXH.
Lập Danh sách theo Mẫu số 7a-CBH, 7c-CBH, Bảng thanh toán theo Mẫu số C74-CBH, chuyển qua dữ liệu điện tử để thực hiện thanh quyết toán với BHXH cơ sở theo đúng quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Tiếp nhận Danh sách Mẫu số C74-CBH từ Bộ phận KHTC và Mẫu số C67- HSB từ Tổ chức HTCT cấp tỉnh để thực hiện tổng hợp, thanh toán chi phí chi trả cho Tổ chức HTCT cấp tỉnh.
Phòng/Bộ phận KHTC:
Trách nhiệm của Phòng KHTC:
QUẢN LÝ NGƯỜI HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI HẰNG THÁNG
Trên cơ sở thông tin tại Văn bản đề nghị (Mẫu số 14-HSB) của người đang hưởng BHXH hằng tháng hoặc thân nhân người hưởng BHXH hằng tháng chết do Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến, thực hiện đối chiếu với thông tin trong CSDL xét duyệt chính sách và CSDL quốc gia về dân cư, nếu khớp đúng:
b1) Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu C72a-HSB) để chi trả.
b2) Danh sách người chỉ tham gia BHYT (Mẫu số D03-TS) chuyển Phòng/Bộ phận Quản lý Thu để thực hiện cấp lại thẻ BHYT đối với người hưởng.
Ngay khi danh sách Mẫu số 37-HSB được lập, hệ thống tự động gửi thông báo đến tài khoản VssID của từng người hưởng về việc thời hạn ủy quyền sắp hết hạn để người hưởng xác lập ủy quyền mới hoặc đề nghị nhận trực tiếp.
cl) Tiếp nhận từ Tổ chức HTCT dữ liệu thông tin ủy quyền (bao gồm: Thời hạn ủy quyền, lý do ủy quyền, hình thức ủy quyền nhận chế độ, nếu nhận qua tài khoản cá nhân thì ghi rõ thông tin chủ tài khoản, số tài khoản và ngân hàng) và Văn bản ủy quyền của người hưởng nhận qua tài khoản cá nhân đối với trường hợp người hưởng nộp hồ sơ thông qua Tổ chức HTCT.
c2) Tiếp nhận Văn bản ủy quyền từ Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở trường hợp người hưởng nộp hồ sơ tại cơ quan BHXH.
c3) Căn cứ thông tin ủy quyền hoặc Văn bản ủy quyền, thực hiện cập nhật thông tin điều chỉnh vào phần mềm TCS làm căn cứ lập danh sách chi trả BHXH hằng tháng theo quy định. Chuyển Văn bản ủy quyền cho tổ chức HTCT đối với trường hợp người hưởng ủy quyền nhận bằng tiền mặt.
d1) Đề nghị Tổ chức HTCT hướng dẫn người hưởng lập Văn bản đề nghị Mẫu số 14-HSB về việc thay đổi thông tin nhận BHXH hằng tháng.
d2) Tiếp nhận Văn bản đề nghị Mẫu số 14-HSB của người hưởng từ Bộ phận TN - Trả kết quả BHXH tỉnh/BHXH cơ sở chuyển đến (bao gồm của Tổ chức HTCT chuyển đến).
d3) Căn cứ Văn bản đề nghị Mẫu số 14-HSB, thực hiện cập nhật thông tin vào phần mềm TCS làm căn cứ lập danh sách chi trả BHXH hằng tháng theo hình thức người hưởng đăng ký.
đ1) Người hưởng không xác lập ủy quyền mới và không có đề nghị trực tiếp nhận BHXH hàng tháng: Phòng chế độ BHXH tiếp tục lập Danh sách chi trả BHXH hằng tháng theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 7 cùng danh sách người hưởng hết hạn ủy quyền nhận qua tài khoản cá nhân (Mẫu số 38-HSB) trình lãnh đạo phê duyệt, ký số trên phần mềm TCS chuyển Phòng KHTC tiếp nhận trên phần mềm KTTT.
đ2) Trường hợp người hưởng ủy quyền cho người khác lĩnh thay qua tài khoản cá nhân hết hạn ủy quyền mà tiếp tục có Văn bản ủy quyền lĩnh thay qua tài khoản cá nhân hoặc có Văn bản đề nghị Mẫu 14-HSB nhận trực tiếp qua tài khoản cá nhân trước ngày 25 của tháng chi trả: Phòng Chế độ BHXH lập Danh sách Mẫu số 1b-CBH chuyển Phòng KHTC cập nhật thông tin tài khoản để chi trả cho người hưởng.
QUY TRÌNH CHI TRẢ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP VÀ KHẤU TRỪ LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
QUY ĐỊNH CHUNG
LẬP DANH SÁCH CHI TRẢ, THU HỒI TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Hàng ngày, Phòng Chế độ BHXH thực hiện:
Trường hợp có tiền chậm lĩnh và truy lĩnh phải trả đối với trường hợp còn hưởng TCTN mà chưa thực hiện lập danh sách chi trả trong tháng thì thực hiện lập danh sách chi trả tiền chậm lĩnh, truy lĩnh cùng với tiền hưởng TCTN của tháng đó (Mẫu số C72b-HSB).
Trường hợp nhận được đề nghị tiếp tục chi trả TCTN, quyết định về việc tiếp tục hưởng TCTN mà đã quá thời hạn lập danh sách theo quy định thì lập danh sách chi trả đối với trường hợp này ngay trong ngày.
Giao Giám đốc BHXH tỉnh phối hợp với Trung tâm DVVL để nắm được lịch khai báo việc làm của NLĐ và lùi ngày lập Danh sách chi trả tương ứng với ngày khai báo việc làm để hạn chế phát sinh thu hồi TCTN.
Hàng ngày, Phòng Chế độ BHXH thực hiện:
Hàng ngày, Phòng Chế độ BHXH thực hiện:
LẬP DANH SÁCH THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ
Phòng Chế độ BHXH thực hiện:
Căn cứ dữ liệu hưởng đã cập nhật trên Hệ thống để lập Danh sách được thanh toán kinh phí hỗ trợ học nghề (Mẫu số C87b-HSB) trình lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt.
Căn cứ quyết định điều chỉnh hưởng hỗ trợ học nghề, lập Danh sách được thanh toán bổ sung kinh phí hỗ trợ học nghề (nếu có) theo Mẫu số C87b-HSB trình Giám đốc BHXH tỉnh ký số để tiếp tục thanh toán cho cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
Căn cứ hồ sơ chi trả và Danh sách được thanh toán kinh phí hỗ trợ học nghề (Mẫu số C87b-HSB) đã ký số chuyển Phòng KHTC để xác định số phải thu hồi tiền hưởng hỗ trợ học nghề và cập nhật đầy đủ thông tin thu hồi lên hệ thống đối với các trường hợp sau:
LẬP DANH SÁCH THANH TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Phòng Chế độ BHXH thực hiện:
Căn cứ Danh sách C92-HD, dữ liệu hưởng đã được cập nhật trên Hệ thống để lập Danh sách thanh toán kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ (Mẫu số C93-HSB) trình lãnh đạo BHXH tỉnh phê duyệt.
Căn cứ hồ sơ chi trả và Danh sách thanh toán kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ (Mẫu số C93-HSB) đã ký số chuyển Phòng KHTC để xác định số phải thu hồi tiền hưởng hỗ trợ kinh phí ĐTKNN và cập nhật đầy đủ thông tin thu hồi lên hệ thống đối với các trường hợp sau:
CHI TRẢ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Phòng KHTC:
Tiếp nhận Danh sách Mẫu số C72b-HSB; Mẫu số 27A-HSB, 27B-HSB do Phòng Chế độ BHXH ký số chuyển trên phần mềm KTTT.
Phòng KHTC:
- Tiếp nhận Danh sách chi trả do Phòng Chế độ BHXH lập và Mẫu số C73-CBH do Tổ chức HTCT cấp tỉnh lập để làm căn cứ chuyển kinh phí cho Tổ chức HTCT làm 2 đợt/tháng theo đề nghị tạm ứng của Tổ chức HTCT.
- Khi chuyển kinh phí phải đối trừ số kinh phí đã chuyển cho Tổ chức HTCT còn dư tháng trước trên Bảng thanh toán Mẫu số C74-CBH với Danh sách Mẫu số C72b-HSB. Trường hợp số tiền ứng không đủ, Tổ chức HTCT làm đề nghị tạm ứng nêu rõ lý do để cơ quan BHXH có căn cứ cấp ứng bổ sung.
Trường hợp chi qua lệnh chi điện tử, thực hiện theo quy định tại Khoản 16 Điều 3.
Ngay sau khi chuyển tiền vào tài khoản của NLĐ, hệ thống ứng dụng VssID gửi thông báo việc cơ quan BHXH đã chuyển tiền trợ cấp đến từng người.
Phòng/Bộ phận KHTC:
- Chuyển danh sách chi bằng tiền mặt theo Mẫu số C72b-HSB cho Tổ chức HTCT cấp tỉnh để tổ chức chi trả TCTN cho NLĐ qua hệ thống Tổ chức HTCT theo Hợp đồng đã ký theo đúng ngày chi trả ghi trong danh sách.
- Ngay sau khi chuyển Danh sách, Hệ thống ứng dụng VssID tự động gửi đến từng người trong danh sách chi trả TCTN thông báo về ngày bắt đầu chi trả và địa điểm chi trả của tháng hưởng TCTN với người hưởng TCTN.
Phòng KHTC: Thực hiện thanh quyết toán số tiền chi TCTN qua Tổ chức HTCT theo hợp đồng đã ký kết.
- Trường hợp số liệu có chênh lệch, thực hiện chuyển trả và phối hợp với Tổ chức HTCT cấp tỉnh rà soát lại số liệu.
- Trường hợp số liệu khớp đúng, thực hiện xác nhận trên Bảng thanh toán Mẫu số C74-CBH.
Phòng KHTC tiếp nhận Danh sách Mẫu số C74-CBH và Mẫu số C67- HSB từ Tổ chức HTCT cấp tỉnh để thực hiện tổng hợp, thanh toán chi phí chi trả cho Tổ chức HTCT cấp tỉnh.
Đối với trường hợp đã hết thời hạn chi trả TCTN theo quy định thì lập Danh sách Mẫu số 7c-CBH trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn chi trả ghi trên Danh sách Mẫu số C72b-HSB hoặc kể từ ngày nhận được Danh sách Mẫu số 7c-CBH từ Tổ chức HTCT.
Phòng KHTC tiếp nhận Danh sách Mẫu số 87b-HSB trên phần mềm KTTT do Phòng Chế độ BHXH ký số chuyển từ phần mềm TCS sang.
Phòng KHTC:
Phòng/Bộ phận KHTC: Tiếp nhận dữ liệu hưởng hỗ trợ ĐTKNN đã được Phòng Chế độ BHXH nhập trên Hệ thống.
Phòng/Bộ phận KHTC:
- Hàng ngày, căn cứ dữ liệu khấu trừ cập nhật trên phần mềm TCS lập Danh sách Mẫu số C97-HSB, C72b-HSB theo phân cấp với các hình thức chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt trình lãnh đạo phê duyệt chuyển Phòng/Bộ phận KHTC.
- Hàng tháng, căn cứ dữ liệu khấu trừ cập nhật trên phần mềm TCS lập Danh sách Mẫu số C72a-HSB theo phân cấp với các hình thức chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt trình lãnh đạo phê duyệt chuyển Phòng/Bộ phận KHTC.
Căn cứ Danh sách Mẫu số C72a-HSB, C72b-HSB, C97-HSB thực hiện chuyển số tiền phải khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN cho cơ quan ra quyết định khấu trừ.
HỆ THỐNG MẪU BIỂU, BÁO CÁO
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường hợp cập nhật, bổ sung thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD thì bổ sung nội dung sửa đổi cùng tiêu thức thông tin nhân thân cũ, bảo đảm không thay đổi mức hưởng BHXH tại thời điểm cập nhật; hướng dẫn, triển khai và kịp thời giải quyết vướng mắc trong quá trình sử dụng phần mềm nghiệp vụ.
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, thống nhất hướng dẫn việc chi trả, tổng hợp, lập báo cáo quyết toán quỹ hằng năm của BHXH Việt Nam theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thu, ghi nhận số tiền đóng một lần cho phần còn thiếu của NLĐ có nguyện vọng đóng để hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan xác định đối tượng tham gia BHYT đảm bảo cấp thẻ BHYT đối với người hưởng các chế độ BHXH, BHTN theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật BHYT số 51/2024/QH15 ngày 27/11/2024.
Thực hiện theo điểm 3.1,3.2, 3.3 khoản 3 Điều này theo phân cấp.
Các văn bản hết hiệu lực, hết hiệu lực một phần theo Phụ lục III kèm theo. Trường hợp các văn bản hoặc biểu mẫu/báo cáo dẫn chiếu, áp dụng trong văn bản này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản hoặc biểu mẫu/báo cáo được thay thế, sửa đổi, bổ sung. Trong quá trình thực hiện, BHXH tỉnh và các đơn vị thuộc, trực thuộc BHXH Việt Nam kịp thời phản ánh những vướng mắc, bất cập hoặc đề xuất giải pháp, gửi về BHXH Việt Nam (qua Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Tài chính - Kế toán) để tổng hợp, báo cáo Giám đốc xem xét, quyết định./.
DANH MỤC HỒ SƠ BẮT BUỘC HOẶC ĐƯỢC
THAY THẾ BẰNG DỮ LIỆU LIÊN THÔNG, CHIA SẺ ĐỂ
GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2222/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 7 năm 2025
của Giám đốc BHXH Việt Nam)
Tên hồ sơ |
Bắt buộc |
Thay thế1 |
Dữ liệu thay thế |
1. Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau Hồ sơ theo quy định tại Điều 47, Điều 48 Luật BHXH năm 2024; Thông tư số 25/2025/TT-BYT ngày 30/6/2025 của Bộ Y tế gồm: |
|||
Danh sách 01B-HSB do người SDLĐ lập kèm theo hồ sơ theo các trường hợp dưới đây: |
x |
|
|
1.1. Trường hợp NLĐ hoặc con của NLĐ điều trị nội trú là bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau: |
|
||
a) Giấy ra viện |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b) Tóm tắt hồ sơ bệnh án |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
c) Giấy báo tử đối với trường hợp người bệnh điều trị nội trú tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
d) Giấy xác nhận quá trình điều trị nội trú. |
x |
|
|
1.2. Trường hợp NLĐ hoặc con của NLĐ điều trị ngoại trú là một trong các giấy tờ sau: |
|
||
a) Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con dưới 7 tuổi bị ốm đau thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b) Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
c) Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
1.3. Trường hợp NLĐ hoặc con của NLĐ khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài: |
|
||
Các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh thể hiện tên bệnh, thời gian điều trị bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: a) Có bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; b) Được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác |
x |
|
|
1.4. Trường hợp bất khả kháng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, giấy tờ thay thế các giấy tờ quy định tại điểm 1.1, 1.2 khoản này gồm: |
|
||
a) Quyết định áp dụng biện pháp cách ly |
x |
|
|
b) Giấy xác nhận điều trị |
x |
|
|
2. Hồ sơ giải quyết chế độ thai sản Hồ sơ theo quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật BHXH năm 2024; Thông tư số 25/2025/TT-BYT ngày 30/6/2025 của Bộ Y tế gồm: |
|||
2.1. NLĐ tham gia BHXH bắt buộc |
|
||
- Người SDLĐ lập Danh sách 01B-HSB đề nghị hưởng chế độ thai sản đối với NLĐ đang tham gia BHXH và kèm theo các trường hợp hồ sơ dưới đây. - NLĐ sinh con, nhận con khi nhờ mang thai hộ, nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi trong thời gian bảo lưu thời gian đóng BHXH do đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi hoặc không còn người SDLĐ, người cha, người trực tiếp nuôi dưỡng không tham gia BHXH theo quy định tại khoản 5 Điều 53 Luật BHXH năm 2024 kê khai Mẫu số 14-HSB và kèm theo các trường hợp hồ sơ dưới đây. |
x |
|
|
2.1.1. Lao động nữ khi khám thai; lao động nữ sảy thai, phá thai hoặc có thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung; NLĐ thực hiện biện pháp tránh thai: |
|
|
|
a) Trường hợp điều trị nội trú là bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau: |
|
|
|
a1) Giấy ra viện |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
a2) Tóm tắt hồ sơ bệnh án |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
a3) Bản sao Giấy báo tử đối với trường hợp người bệnh điều trị nội trú tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
a4) Giấy xác nhận quá trình điều trị nội trú. |
x |
|
|
b) Trường hợp điều trị ngoại trú là một trong các giấy tờ sau: |
|
||
b1) Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b2) Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b3) Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
2.1.2. Lao động nữ sinh con hoặc lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc lao động nữ nhờ mang thai hộ nhận con là bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con và giấy tờ khác trong các trường hợp sau đây: |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
a) Giấy tờ chứng minh quá trình điều trị vô sinh của lao động nữ trong trường hợp phải điều trị vô sinh gồm bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau: |
x |
|
|
a1) Giấy ra viện |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
a2) Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
a3) Giấy xác nhận quá trình điều trị nội trú |
x |
|
|
a4) Giấy xác nhận quá trình điều trị vô sinh của lao động nữ. |
x |
|
|
b) Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của lao động nữ sinh con, lao động nữ nhờ mang thai hộ trong trường hợp chết sau khi sinh con |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
c) Bản chính hoặc bản sao Giấy xác nhận người mẹ không đủ sức khỏe để chăm sóc con của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con hoặc lao động nữ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con |
x |
|
|
d) Bản chính hoặc bản sao giấy xác nhận nghỉ dưỡng thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai trong trường hợp trong thời gian mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
đ) Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình và bản sao văn bản xác nhận thời điểm giao nhận con giữa bên mang thai hộ và bên nhờ mang thai hộ trong trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc lao động nữ nhờ mang thai hộ nhận con |
x |
|
|
2.1.3. Lao động nữ sinh con hoặc lao động nữ mang thai hộ sinh con trong trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh; lao động nữ mang thai từ 22 tuần tuổi trở lên mà bị sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con là một trong các giấy tờ sau đây và giấy tờ khác trong các trường hợp nêu tại tiết a, d, đ điểm 2.1.2 nêu trên: |
|
||
a) Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có thể hiện thông tin con chết, thai chết |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b) Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện của lao động nữ sinh con hoặc của lao động nữ mang thai hộ sinh con có thể hiện thông tin con chết, thai chết |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
c) Bản sao giấy báo tử của con |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
d) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp con chết trong vòng 24 giờ sau khi sinh. |
x |
|
|
2.1.4. Lao động nam đề nghị nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con hồ sơ là bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con; trường hợp giấy chứng sinh không thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi thì cần thêm bản chính hoặc bản sao văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì hồ sơ là bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ có thể hiện thông tin về con chết. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
2.1.5. Người chồng của lao động nữ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi nhận con hồ sơ là bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì hồ sơ là bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản chính hoặc bản sao giấy ra viện của người mang thai hộ có thể hiện thông tin về con chết hoặc văn bản khác của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể hiện thông tin về con chết sau khi sinh. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
2.1.6. Người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc hưởng trợ cấp một lần khi lao động nữ mang thai hộ sinh con bao gồm các giấy tờ sau đây: |
|
||
a) Bản sao giấy chứng sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy khai sinh; trường hợp giấy chứng sinh không thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi thì cần thêm bản chính hoặc bản sao văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện thông tin về việc sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi; |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b) Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình |
x |
|
|
2.1.7. NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi, hồ sơ đề nghị hưởng chế độ thai sản gồm: |
|
|
|
Bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi và biên bản giao nhận con. |
x |
|
|
2.2. Lao động nữ tham gia BHXH tự nguyện sinh con, lao động nam tham gia BHXH tự nguyện có vợ sinh con |
|
|
|
Văn bản đề nghị Mẫu 14-HSB kèm theo các trường hợp hồ sơ dưới đây: |
x |
|
|
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con; |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b) Trường hợp thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ hoặc con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì hồ sơ là một trong các giấy tờ sau đây: |
|
||
b1) Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có thể hiện thông tin con chết; |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b2) Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện của lao động nữ sinh con có thể hiện thông tin con chết; |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b3) Bản sao giấy báo tử của con; |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b4) Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp con chết trong vòng 24 giờ sau khi sinh. |
x |
|
|
2.3. Trường hợp các hồ sơ quy định tại các tiết 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4, 2.1.5, 2.1.6, 2.1.7 điểm 2.1, 2.2 khoản này hoặc các giấy tờ có nội dung tương tự do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì phải đáp ứng được các yêu cầu sau đây: a) Có bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; b) Được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác. |
x |
|
|
2.4. Trường hợp bất khả kháng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, giấy tờ thay thế các giấy tờ do cơ sở khám bệnh chữa bệnh cấp quy định tại tiết 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4, 2.1.5 điểm 2.1, 2.2 khoản này gồm: |
|
|
|
a) Quyết định áp dụng biện pháp cách ly; |
x |
|
|
b) Giấy xác nhận điều trị. |
x |
|
|
3. Hồ sơ giải quyết trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe Hồ sơ theo quy định tại Điều 63 Luật BHXH năm 2024 gồm: |
|||
Danh sách 01B-HSB |
x |
|
|
4. Hồ sơ giải quyết hưởng lương hưu Hồ sơ theo quy định tại Điều 77, 105, 111 Luật BHXH năm 2024; Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ BHXH trong Bộ Quốc phòng (Thông tư số 136/2020/TT-BQP), bao gồm: |
|||
4.1. Trường hợp đang tham gia BHXH bắt buộc |
|
|
|
a) Sổ BHXH |
x |
x |
Dữ liệu về BHXH |
b) Bản chính hoặc bản sao văn bản xác định việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc văn bản chấm dứt làm việc hoặc văn bản đề nghị của đối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 của Luật BHXH. |
x |
|
|
c) Trường hợp hưởng lương hưu khi suy giảm KNLĐ, ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b điểm này thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật nặng, đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng GĐYK ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm KNLĐ. |
x |
|
|
d) Trường hợp hưởng lương hưu do bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao, ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b điểm này thì có thêm bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp. |
x |
|
|
đ) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04B-HBQP (ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực. |
x |
|
|
e) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. |
x |
|
|
4.2. Trường hợp tham gia BHXH tự nguyện, bảo lưu thời gian tham gia BHXH (gồm cả người đang chấp hành hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp pháp, người được Tòa án hủy quyết định tuyên bố mất tích), hồ sơ bao gồm: |
|
|
|
a) Sổ BHXH |
x |
x |
Dữ liệu về BHXH |
b) Văn bản đề nghị theo mẫu số 14-HSB |
x |
|
|
c) Trường hợp hưởng lương hưu khi suy giảm KNLĐ, ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b điểm này thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật nặng, đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng GĐYK ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm KNLĐ. |
x |
|
|
d) Trường hợp đang chấp hành hình phạt từ ngày 01/01/2016 trở đi thì có thêm Văn bản ủy quyền (Mẫu số 13-HSB) hoặc Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật dân sự. |
x |
|
|
đ)Trường hợp đã chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016 thì có thêm bản sao của một trong các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù. |
x |
|
|
e) Trường hợp xuất cảnh trái phép trở về thì có thêm bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp. |
x |
|
|
g) Trường hợp mất tích trở về thì có thêm bản sao Quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích. |
x |
|
|
h) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04B-HBQP (ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực. |
x |
|
|
i) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK |
x |
|
|
4.3 Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người có văn bản của cơ quan BHXH xác nhận về việc chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu được quy định tại Nghị định số 12/CP ngày 26 tháng 01 năm 1995 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 01/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ hoặc cán bộ xã thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đã có quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng trợ cấp hàng tháng của cơ quan BHXH bao gồm: |
|
|
|
a) Quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng lương hưu hoặc chờ hưởng trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP (bản chính); trường hợp bị mất giấy tờ trên thì có thêm Văn bản đề nghị theo mẫu số 14-HSB nêu rõ lý do bị mất. |
x |
|
|
b) Hồ sơ như quy định tại tiết c, d, đ, e, g, h, i điểm 4.2 khoản 4 nêu trên. |
x |
|
|
5. Hồ sơ giải quyết hưởng BHXH một lần Hồ sơ theo quy định tại Điều 78, 106 Luật BHXH năm 2024, Thông tư số 136/2020/TT-BQP bao gồm: |
|||
5.1 Đối với người tham gia BHXH bắt buộc |
|
|
|
a) Sổ BHXH |
x |
x |
Dữ liệu về BHXH |
b) Văn bản đề nghị theo Mẫu số 14-HSB. |
x |
|
|
c) Trường hợp ra nước ngoài định cư, ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b nêu trên thì có thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây: |
|
|
|
Hộ chiếu do nước ngoài cấp |
x |
|
|
Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh để định cư ở nước ngoài; |
x |
|
|
Thẻ thường trú dài hạn ở nước ngoài của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp; |
x |
|
|
Giấy tờ hợp pháp khác thể hiện việc định cư ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ. |
x |
|
|
d) Trường hợp mắc một trong những bệnh ung thư, bại liệt, xơ gan mất bù, lao nặng, AIDS, ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b nêu trên thì có thêm bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản chính hoặc bản sao giấy ra viện. |
x |
x |
- Dữ liệu liên thông, chia sẻ - Dữ liệu về BHXH |
đ) Trường hợp suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên; người khuyết tật đặc biệt nặng, ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b nêu trên thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng. |
x |
x |
- Dữ liệu liên thông, chia sẻ - Dữ liệu về BHXH |
e) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. |
x |
|
|
g) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối với trường hợp có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực. |
x |
|
|
h) Trường hợp NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam đề nghị hưởng BHXH một lần: Hồ sơ như nêu tại tiết a, b, d, đ, e điểm này. |
x |
x |
- Dữ liệu liên thông, chia sẻ - Dữ liệu về BHXH |
5.2. Trường hợp tham gia BHXH tự nguyện |
|
|
|
a) Sổ BHXH |
x |
x |
Dữ liệu về BHXH |
b) Văn bản đề nghị theo Mẫu số 14-HSB |
x |
|
|
c) Trường hợp ra nước ngoài định cư, ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b nêu trên thì có thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây: |
x |
|
|
Hộ chiếu do nước ngoài cấp |
x |
|
|
Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh để định cư ở nước ngoài; |
x |
|
|
Thẻ thường trú dài hạn ở nước ngoài của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp; |
x |
|
|
Giấy tờ hợp pháp khác thể hiện việc định cư ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ. |
x |
|
|
d) Trường hợp mắc một trong những bệnh ung thư, bại liệt, xơ gan mất bù, lao nặng, AIDS, ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b nêu trên thì có thêm bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản chính hoặc bản sao giấy ra viện. |
x |
x |
- Dữ liệu liên thông, chia sẻ - Dữ liệu về BHXH |
đ) Trường hợp suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên; người khuyết tật đặc biệt nặng, ngoài hồ sơ quy định tại tiết a, b nêu trên thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng. |
x |
x |
- Dữ liệu liên thông, chia sẻ - Dữ liệu về BHXH |
e) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bản chính bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. |
x |
|
|
g) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04B-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối với trường hợp trước đó tham gia BHXH bắt buộc mà có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực. |
x |
|
|
6. Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng ra nước ngoài định cư Hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 76 Luật BHXH năm 2024, gồm: |
|||
6.1 Văn bản đề nghị theo Mẫu số 14-HSB |
x |
|
|
6.2 Bản sao Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây: |
x |
|
|
a) Hộ chiếu do nước ngoài cấp. |
x |
|
|
b) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh để định cư ở nước ngoài |
x |
|
|
c) Thẻ thường trú dài hạn ở nước ngoài của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp |
x |
|
|
d) Giấy tờ hợp pháp khác thể hiện việc định cư ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ. |
x |
|
|
7. Hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng chế độ tử tuất Hồ sơ theo quy định tại Điều 90, Điều 112 Luật BHXH năm 2024, Điều 20 Nghị định số 158/2025/NĐ-CP, Thông tư số 136/2020/TT-BQP gồm: |
|||
7.1. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang tham gia BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bao gồm: |
|
|
|
a) Sổ BHXH |
x |
x |
Dữ liệu về BHXH |
b) Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
c) Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09-HSB |
x |
|
|
d) Bản chính hoặc bản sao biên bản điều tra TNLĐ đối với trường hợp chết do TNLĐ; bản sao bệnh án điều trị BNN đối với trường hợp chết do BNN |
x |
|
|
đ) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng GĐYK ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm KNLĐ đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên đối với thân nhân đề nghị hưởng trợ cấp tuất hàng tháng là con từ đủ 18 tuổi trở lên; vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên khác của gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình chưa đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
e) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK |
x |
|
|
g) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04C-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực. |
x |
|
|
7.2. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu hoặc trợ cấp TNLĐ, BNN hằng tháng đã nghỉ việc bao gồm: |
|
|
|
a) Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b) Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09-HSB |
x |
|
|
c) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng GĐYK ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm KNLĐ đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên đối với thân nhân đề nghị hưởng trợ cấp tuất hàng tháng là con từ đủ 18 tuổi trở lên; vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên khác của gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình chưa đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
d) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. |
x |
|
|
7.3. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người tham gia BHXH tự nguyện |
|
|
|
7.3.1 Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang tham gia BHXH tự nguyện hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH tự nguyện gồm: |
|
|
|
a) Sổ BHXH |
x |
x |
Dữ liệu về BHXH |
b) Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
c) Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09-HSB |
x |
|
|
d) Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện mà trước đó có đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc và có thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên; vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên khác của gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình chưa đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động đề nghị hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì có thêm Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng GĐYK ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm KNLĐ đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
đ) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. |
x |
|
|
e) Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện mà trước đó tham gia BHXH bắt buộc có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực thì có thêm Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng phụ cấp khu vực theo mẫu số 04C-HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP |
x |
|
|
7.3.2 Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu gồm: |
|
|
|
a) Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết; |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b) Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09-HSB |
x |
|
|
c) Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện mà trước đó có đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc và có thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên; vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên khác của gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình chưa đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động đề nghị hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì có thêm Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng GĐYK ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm KNLĐ đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
d) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. |
x |
|
|
7.4. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp mai táng đối với trường hợp chỉ hưởng trợ cấp mai táng bao gồm: |
|
|
|
a) Sổ BHXH, trừ trường hợp người đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng |
x |
x |
Dữ liệu về BHXH |
b) Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết; |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
c) Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09-HSB |
x |
|
|
7.5. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của NLĐ là công dân nước ngoài |
|
|
|
Thủ tục hồ sơ như đối với công dân Việt Nam chết. Trường hợp NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam chết tại nước ngoài thì hồ sơ khai tử/chứng tử được thay thế bằng bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp thể hiện thông tin về NLĐ là công dân nước ngoài chết (họ và tên, thời điểm chết, nơi chết). |
x |
|
|
8. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 51; khoản 2, 3, 4 Điều 57, khoản 2, 3, 4 Điều 58 và khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ; khoản 5 Điều 5; Điều 7, Điều 8, khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 19, khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 27, Điều 30, khoản 2 và khoản 3 Điều 31 và khoản 2 Điều 36 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ; khoản 4 Điều 21, Điều 22 Nghị định số 143/2024/NĐ-CP ngày 01/11/2024 của Chính phủ; khoản 2 Điều 27 Thông tư số 25/2025/TT-BYT ngày 30/6/2025 của Bộ Y tế, gồm: |
|||
8.1. Trường hợp bị TNLĐ lần đầu, bao gồm cả trường hợp NLĐ sau khi đã nghỉ việc hoặc đã về hưu đề nghị hưởng chế độ TNLĐ lần đầu |
|
|
|
8.1.1. Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
8.1.2. Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
8.1.3.Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có). |
x |
|
|
8.1.4. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB. |
x |
|
|
8.1.5. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. |
x |
|
|
8.2. Trường hợp bị BNN lần đầu |
|
|
|
8.2.1. Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc bản sao giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong trường hợp bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu GĐYK mà tỷ lệ suy giảm KNLĐ cao hơn 61% thì hồ sơ hưởng chế độ BNN trong trường hợp này phải có Biên bản GĐYK. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
8.2.2. Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị BNN. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
8.2.3. Trường hợp bị BNN mà không điều trị nội trú thì có thêm giấy khám BNN. |
x |
|
|
8.2.4. Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có). |
x |
|
|
8.2.5. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB. |
x |
|
|
8.2.6. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. |
x |
|
|
8.3. NLĐ phát hiện bị BNN khi đã nghỉ hưu, thôi việc hoặc không còn làm trong các nghề, công việc có nguy cơ bị BNN |
|
|
|
8.3.1. Trường hợp đã nghỉ hưu, thôi việc |
|
|
|
a) Đơn đề nghị hưởng chế độ BNN của NLĐ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ đối với NLĐ đã nghỉ hưu hoặc thôi việc. |
x |
|
|
b) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
c) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. |
x |
|
|
d) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình (nếu có). |
x |
|
|
8.3.2. NLĐ phát hiện bị BNN khi chuyển đến làm việc cho người SDLĐ khác và không còn làm trong các nghề, công việc có nguy cơ bị BNN |
|
|
|
a) Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB (của đơn vị SDLĐ nơi NLĐ đang làm việc đề nghị giải quyết chế độ BNN). |
x |
|
|
b) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
c) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. |
x |
|
|
d) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình (nếu có). |
x |
|
|
8.4. Trường hợp hưởng chế độ TNLĐ do thương tật tái phát |
|
|
|
8.4.1. Văn bản đề nghị theo Mẫu số 14-HSB. |
x |
|
|
8.4.2. Sổ BHXH (trong trường hợp bảo lưu thời gian đóng BHXH mà chưa có dữ liệu trong Hệ thống hoặc chưa được cấp mã số BHXH) đối với trường hợp bị TNLĐ đã được GĐYK nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp. |
x |
x |
Dữ liệu về BHXH |
8.4.3. Trường hợp điều trị xong ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp TNLĐ: Biên bản điều tra TNLĐ; trường hợp bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ TNGT hoặc Biên bản TNGT của cơ quan Công an hoặc cơ quan điều tra hình sự Quân đội. |
x |
|
|
8.4.4. Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ lần trước gần nhất của Hội đồng GĐYK đối với trường hợp đã được giám định nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
8.4.5. Biên bản giám định lại mức suy giảm KNLĐ sau khi điều trị thương tật tái phát của Hội đồng GĐYK. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
8.4.6. Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có). |
x |
|
|
8.4.7. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. |
x |
|
|
8.5. Trường hợp hưởng chế độ BNN do bệnh tật tái phát |
|
|
|
8.5.1. Văn bản đề nghị theo Mẫu số 14-HSB. |
x |
|
|
8.5.2. Sổ BHXH (trong trường hợp bảo lưu thời gian đóng BHXH mà chưa có dữ liệu trong Hệ thống hoặc chưa được cấp mã số BHXH) đối với trường hợp bị BNN đã được GĐYK nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp. |
x |
x |
Dữ liệu về BHXH |
8.5.3. Trường hợp điều trị xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp BNN: Kết quả đo đạc, quan trắc môi trường lao động. |
x |
|
|
8.5.4. Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ lần trước gần nhất của Hội đồng GĐYK đối với trường hợp đã được giám định nhưng không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp. |
x |
x |
Dữ liệu được liên thông, chia sẻ |
8.5.5. Biên bản giám định lại mức suy giảm KNLĐ sau khi điều trị bệnh tật tái phát của Hội đồng GĐYK. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
8.5.6. Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có). |
x |
|
|
8.5.7. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. |
x |
|
|
8.6. Trường hợp đã bị TNLĐ, BNN, nay tiếp tục bị TNLĐ hoặc BNN |
|
|
|
8.6.1. Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ, BNN của lần điều trị nội trú sau cùng. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
8.6.2. Trường hợp bị TNLĐ điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được giám định mức suy giảm KNLĐ: Biên bản điều tra TNLĐ; nếu bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường vụ TNGT hoặc biên bản TNGT của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự quân đội. |
x |
|
|
8.6.3. Trường hợp bị BNN điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được giám định mức suy giảm KNLĐ: Kết quả đo đạc, quan trắc môi trường lao động. |
x |
|
|
8.6.4. Biên bản giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đã được giám định mức suy giảm KNLĐ nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của lần giám định đó. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
8.6.5. Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có). |
x |
|
|
8.6.6. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB đối với lần bị TNLĐ, BNN sau cùng; trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đó tại đơn vị khác nhưng chưa được giải quyết chế độ thì có thêm văn bản đề nghị giải quyết của đơn vị nơi xảy ra TNLĐ, BNN. |
x |
|
|
8.6.7. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK. |
x |
|
|
8.7. Đối với người hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ theo hình thức tự nguyện |
|
|
|
8.7.1. Trường hợp NLĐ phát sinh TNLĐ lần đầu |
|
|
|
a) Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị TNLĐ đối với trường hợp nội trú. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
c) Biên bản điều tra TNLĐ. |
x |
|
|
d) Đơn đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ của NLĐ theo Mẫu số quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 143/2024/NĐ-CP. |
x |
|
|
e) Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm KNLĐ. |
x |
|
|
8.7.2. Trường hợp NLĐ giám định lại có kết quả tăng mức suy giảm KNLĐ so với mức suy giảm KNLĐ đã được hưởng trợ cấp |
|
|
|
a) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK. |
x |
x |
Dữ liệu được liên thông, chia sẻ |
b) Đơn đề nghị giải quyết bổ sung chế độ TNLĐ của NLĐ theo Mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 143/2024/NĐ-CP. |
x |
|
|
c) Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm KNLĐ. |
x |
|
|
8.7.3. Trường hợp NLĐ chết do TNLĐ |
|
|
|
a) Bản sao giấy chứng tử, trích lục khai tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, đối với trường hợp chết do TNLĐ. |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b) Biên bản điều tra TNLĐ. |
x |
|
|
c) Đơn đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ của thân nhân NLĐ bị chết do TNLĐ theo Mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 143/2024/NĐ-CP. |
x |
|
|
8.8. Trường hợp hưởng trợ cấp DSPHSK sau TNLĐ, BNN |
|
|
|
Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập |
x |
|
|
8.9. Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt dụng cụ chỉnh hình đối với người đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN trước ngày 01/01/2007 |
|
|
|
Hóa đơn, chứng từ mua các phương tiện được trang cấp; vé tàu xe đi lại để làm hoặc nhận phương tiện trang cấp (nếu có). |
x |
|
|
8.10. Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi nghề nghiệp, hỗ trợ khám BNN, chữa BNN, phục hồi chức năng lao động, huấn luyện ATVSLĐ |
|
|
|
a) Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp. |
x |
|
|
b) Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí khám BNN. |
x |
|
|
c) Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí chữa BNN. |
x |
|
|
d) Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí phục hồi chức năng lao động. |
x |
|
|
e) Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí huấn luyện ATVSLĐ. |
x |
|
|
8.11. Chi trả kinh phí hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN |
|
|
|
8.11.1. Chi tạm ứng kinh phí hỗ trợ điều tra lại TNLĐ, BNN |
|
|
|
Kế hoạch, dự toán kinh phí cần hỗ trợ của cơ quan ra quyết định điều tra lại. |
x |
|
|
8.11.2. Quyết toán kinh phí hỗ trợ điều tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN |
|
|
|
a) Văn bản của cơ quan BHXH đề nghị điều tra lại các vụ TNLĐ, BNN; văn bản thỏa thuận về thời hạn điều tra (nếu có). |
x |
|
|
b) Quyết định thành lập đoàn điều tra TNLĐ hoặc BNN. |
x |
|
|
c) Biên bản điều tra lại các vụ TNLĐ hoặc BNN. |
x |
|
|
d) Bản chính chứng từ thanh quyết toán chứng minh chi phí cho việc điều tra theo quy định của pháp luật. |
x |
|
|
9. Hồ sơ tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Luật BHXH là một trong các giấy tờ sau: |
|||
a) Hồ sơ, giấy tờ xác định người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng xuất cảnh trái phép |
x |
|
|
b) Quyết định tuyên bố một người mất tích của Tòa án nhân dân |
x |
|
|
c) Kết quả xác minh của tổ chức dịch vụ chi trả hoặc cơ quan BHXH đối với trường hợp không xác minh được thông tin người thụ hưởng chế độ BHXH qua tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng. |
x |
|
|
10. Hồ sơ chấm dứt hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng Hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật BHXH là một trong các giấy tờ sau: |
|||
a) Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b) Văn bản đề nghị theo Mẫu số 14-HSB thể hiện từ chối hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng |
x |
|
|
c) Kết luận của cơ quan có thẩm quyền về hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật. |
x |
|
|
11. Hồ sơ hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 75, Điều 80 Luật BHXH gồm: |
|||
Văn bản đề nghị theo Mẫu 14-HSB thể hiện đề nghị hưởng tiếp hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng và một trong các giấy tờ sau: |
x |
|
|
a) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp pháp đối với trường hợp xuất cảnh trái phép trở về |
x |
|
|
b) Quyết định của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích hoặc quyết định tuyên bố là đã chết |
x |
|
|
c) Kết quả xác minh thông tin đủ điều kiện hưởng đối với người thụ hưởng chế độ BHXH qua tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng của tổ chức dịch vụ chi trả hoặc cơ quan BHXH |
x |
|
|
d) Bản sao của một trong các giấy tờ: Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đặc xá tha tù trước thời hạn hoặc quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành hình phạt tù đối với trường hợp chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016 |
x |
|
|
12. Hồ sơ hưởng chế độ đối với NLĐ không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định tại Điều 23, Điều 24 Luật BHXH gồm: |
|||
12.1. Trợ cấp hằng tháng |
|
|
|
a) Sổ BHXH |
x |
x |
Dữ liệu về BHXH |
b) Văn bản đề nghị theo mẫu 14-HSB |
x |
|
|
12.2. Trợ cấp mai táng và trợ cấp một lần đối với thân nhân người đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết trước khi hết thời hạn hưởng trợ cấp |
|
|
|
a) Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết |
x |
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
b) Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB |
x |
|
|
___________________
1 Hồ sơ thay thế tại Phụ lục này được thực hiện khi đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, dữ liệu được các Bộ, ngành liên thông, chia sẻ với cơ quan BHXH; dữ liệu cơ quan BHXH đang quản lý đảm bảo tính pháp lý theo quy định.
Phụ lục II
DANH MỤC HỒ SƠ BẮT BUỘC HOẶC ĐƯỢC
THAY THẾ BẰNG DỮ LIỆU LIÊN THÔNG, CHIA SẺ
ĐỂ CHI TRẢ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2222/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 7 năm 2025
của Giám đốc BHXH Việt Nam)
Tên hồ sơ |
Bắt buộc |
Thay thế1 |
Dữ liệu thay thế |
1. Hồ sơ lập danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp |
|
|
|
Mẫu số 14-HSB: Văn bản đề nghị |
x |
|
|
1.1. Hồ sơ lập danh sách chi trả TCTN tháng đầu tiên |
|
|
|
- Mẫu số 05: Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc hưởng TCTN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số 02: Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc hủy quyết định hưởng TCTN (ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
1.2. Hồ sơ lập danh sách chi trả TCTN đối với người hưởng từ tháng thứ 2 trở đi |
|
|
|
Mẫu số 14-HSB: Văn bản đề nghị |
x |
|
|
- Mẫu số 06: Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc tạm dừng hưởng TCTN đối với người đang hưởng TCTN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số 07: Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc tiếp tục hưởng TCTN đối với NLĐ đang bị tạm dừng hưởng TCTN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số 02: Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc hủy quyết định hưởng TCTN (ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số 12: Thông báo của Trung tâm DVVL nơi NLĐ chuyển đi với cơ quan BHXH về việc thực hiện chấm dứt chi trả TCTN đối với NLĐ (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số 13: Đề nghị của Trung tâm dịch vụ việc làm nơi NLĐ chuyển đến hưởng TCTN với cơ quan BHXH nơi NLĐ chuyển đến về việc tiếp tục thực hiện chi trả TCTN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số 24: Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc chấm dứt hưởng TCTN của NLĐ (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Quyết định về việc điều chỉnh hưởng TCTN từ Trung tâm dịch vụ việc làm. |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số D19-TS: Danh sách NLĐ tham gia BHXH, BHTN có cảnh báo trùng hưởng TCTN từ Phòng/Bộ phận Quản lý và phát triển người tham gia. |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số 7c-CBH: Danh sách người hưởng chưa nhận tiền TCTN từ Phòng KHTC. |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
1.3. Hồ sơ lập danh sách chậm lĩnh, truy lĩnh |
|
|
|
Mẫu số 14-HSB: Văn bản đề nghị |
x |
|
|
Mẫu số 7c-CBH: Danh sách người hưởng chưa nhận tiền TCTN từ Phòng KHTC. |
x |
|
|
- Quyết định về việc điều chỉnh hưởng TCTN từ Trung tâm dịch vụ việc làm. |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
1.4. Hồ sơ lập danh sách chậm lĩnh KPT |
|
|
|
- Mẫu số D19-TS: Danh sách NLĐ tham gia BHXH, BHTN có cảnh báo trùng hưởng TCTN từ Phòng/Bộ phận Quản lý và phát triển người tham gia |
x |
|
|
- Mẫu số 7c-CBH: Danh sách người hưởng chưa nhận tiền TCTN từ Phòng KHTC |
x |
|
|
- Mẫu số 06: Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc tạm dừng hưởng TCTN đối với người đang hưởng TCTN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số 02: Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc hủy quyết định hưởng TCTN (ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số 12: Thông báo của Trung tâm DVVL nơi NLĐ chuyển đi với cơ quan BHXH về việc thực hiện chấm dứt chi trả TCTN đối với NLĐ (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số 24: Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc chấm dứt hưởng TCTN của NLĐ (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
Quyết định về việc điều chỉnh hưởng TCTN từ Trung tâm dịch vụ việc làm |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
1.5. Hồ sơ lập danh sách thu hồi TCTN |
|
|
|
- Mẫu số 02: Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc hủy quyết định hưởng TCTN (ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số 06: Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc tạm dừng hưởng TCTN đối với người đang hưởng TCTN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số 12: Thông báo của Trung tâm DVVL nơi NLĐ chuyển đi với cơ quan BHXH về việc thực hiện chấm dứt chi trả TCTN đối với NLĐ (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số 24: Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc chấm dứt hưởng TCTN của NLĐ (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ) |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Quyết định về việc điều chỉnh hưởng TCTN từ Trung tâm dịch vụ việc làm |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
- Mẫu số 34: Quyết định thu hồi tiền TCTN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
2. Hồ sơ lập danh sách chi trả chế độ hỗ trợ học nghề |
|
|
|
Danh sách đề nghị thanh toán kinh phí hỗ trợ học nghề Mẫu số C87a-HD (Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Kế toán bảo hiểm xã hội). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
Mẫu số 04: Quyết định về việc hỗ trợ học nghề (ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ); |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
Mẫu số 05: Quyết định về việc hủy Quyết định hỗ trợ học nghề (ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
Quyết định điều chỉnh hưởng hỗ trợ học nghề |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
Mẫu số 35: Quyết định thu hồi tiền hỗ trợ học nghề (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
3. Hồ sơ lập danh sách chi trả chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ |
|
|
|
Danh sách NLĐ đã được đào tạo đề nghị chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ Danh sách C92-HD (Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Kế toán bảo hiểm xã hội). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
Mẫu số 27: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc hỗ trợ ĐTKNN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ) |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
Mẫu số 26: Quyết định của Giám đốc Sở LĐTBXH (nay là Sở Nội vụ) về việc phê duyệt Phương án ĐTKNN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ) |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
Quyết định điều chỉnh hưởng hỗ trợ ĐTKNN |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
Mẫu số 36: Quyết định thu hồi kinh phí hỗ trợ ĐTKNN (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-LĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ LĐTBXH nay là Bộ Nội vụ). |
|
x |
Dữ liệu liên thông, chia sẻ |
___________________
[1] Hồ sơ thay thế tại Phụ lục này được thực hiện khi đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia; dữ liệu được các Bộ, ngành liên thông, chia sẻ với cơ quan BHXH; dữ liệu cơ quan BHXH đang quản lý đảm bảo tính pháp lý theo quy định.
Phụ lục III
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC,
HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2222/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 7 năm 2025
của Giám đốc BHXH Việt Nam)
I. Danh sách văn bản hết hiệu lực
1. Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN
2. Quyết định số 686/QĐ-BHXH ngày 29/5/2024 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
3. Quyết định số 1548/QĐ-BHXH ngày 23/5/2025 của Giám đốc BHXH Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019.
4. Công văn số 2430/BHXH-CSXH ngày 19/7/2024 về việc hướng dẫn một số nội dung tại Quyết định số 686/QĐ-BHXH ngày 29/5/2024.
5. Công văn số 4967/BHXH-CSXH ngày 12/12/2016 về việc hướng dẫn ra quyết định thôi hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
II. Danh sách văn bản hết hiệu lực một phần
1. Khoản 2, khoản 3 Công văn số 2834/BHXH-CSXH ngày 09/7/2010 về việc hướng dẫn thực hiện trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg đối với người đã hết thời hạn hưởng trợ cấp MSLĐ.
2. Khoản 3 Mục III Công văn số 1017/BHXH-CSXH ngày 27/3/2020 của BHXH Việt Nam về việc thực hiện kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
3. Khoản 1, điểm 2.1 khoản 2 Công văn số 2898/BHXH-TCKT ngày 27/8/2024 của BHXH Việt Nam hướng dẫn bổ sung quy trình cơ quan BHXH chuyển tiền chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân người hưởng.
4. Khoản 1, điểm 2.1 khoản 2, khoản 3 Mục C, Mục D Công văn số 1665/BHXH-TCKT ngày 31/5/2024 của BHXH Việt Nam về việc triển khai cơ quan BHXH chuyển tiền chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân cho người hưởng.
5. Điểm b khoản 3 Công văn số 270/BHXH-TCKT ngày 07/02/2025 của BHXH Việt Nam về triển khai quyết toán tài chính năm 2024.
6. Khoản 1 Công văn số 389/BHXH-CSXH ngày 04/4/2025 về việc giải quyết và chi trả lương hưu đối với NLĐ.
Phụ lục IV
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2222/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 7 năm 2025
của Giám đốc BHXH Việt Nam)
Số TT |
Ký hiệu |
Tên mẫu biểu |
I |
GIẢI QUYẾT |
|
A |
DANH SÁCH |
|
1 |
27A-HSB |
Danh sách thu hồi các chế độ BHXH, BHTN |
2 |
27B-HSB |
Danh sách chậm lĩnh không phải trả các chế độ BHXH, BHTN |
3 |
29-HSB |
Văn bản xác nhận cập nhật thông tin nhân thân theo Căn cước công dân |
4 |
30-HSB |
Danh sách người hưởng BHXH hằng tháng có thông tin do cơ quan BHXH quản lý chưa khớp với thông tin trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
5 |
31-HSB |
Danh sách phê duyệt người hưởng trợ cấp phương tiện sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình chưa có trong dữ liệu tập trung để cập nhật vào phần mềm TCS |
6 |
33-HSB |
Danh sách không xác minh được thông tin người hưởng chế độ BHXH qua tài khoản cá nhân |
7 |
34-HSB |
Danh sách người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng đã xác minh được thông tin |
8 |
36-HSB |
Danh sách NLĐ đóng một lần cho phần còn thiếu để hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội |
9 |
72A-HSB |
Danh sách theo dõi, quản lý đối với trường hợp không xác minh thông tin người hưởng |
10 |
37-HSB |
Danh sách các trường hợp sắp hết hạn ủy quyền nhận thay lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng |
11 |
38-HSB |
Danh sách người hưởng hết hạn ủy quyền nhận qua tài khoản cá nhân |
B |
BÁO CÁO |
|
1 |
02A-HSB |
Báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (BHXH cơ sở) |
2 |
02B-HSB |
Báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (BHXH tỉnh) |
3 |
02C-HSB |
Báo cáo tổng hợp giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (toàn quốc) |
4 |
14A-HSB |
Tổng hợp tình hình thực hiện BHXH về TNLĐ, BNN |
5 |
20-HSB |
Báo cáo chỉ tiêu giải quyết hưởng BHXH, BHTN |
6 |
22A-HSB |
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ ốm đau |
7 |
22B-HSB |
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp thai sản |
8 |
22C-HSB |
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng |
9 |
22D-HSB |
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần |
10 |
22E-HSB |
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng |
11 |
22G-HSB |
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần |
12 |
22I-HSB |
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp TNLĐ tự nguyện |
13 |
22H-HSB |
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ hưu trí hàng tháng |
14 |
22K-HSB |
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ BHXH một lần |
15 |
22M-HSB |
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng |
16 |
22N-HSB |
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trợ cấp tử tuất một lần |
17 |
22O-HSB |
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ đối với NLĐ không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội |
18 |
22P-HSB |
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng chế độ đối với thân nhân người đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết trước khi hết thời hạn hưởng trợ cấp |
19 |
32-HSB |
Báo cáo tình hình thu hồi tiền hưởng BHTN sai quy định |
20 |
26-HSB |
Tổng hợp tình hình hưởng BHXH, BHTN |
21 |
39-HSB |
Tổng hợp đối tượng đóng một lần cho phần còn thiếu để hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội |
22 |
17A-HSB |
Tổng hợp số người, số tiền giải quyết hưởng BHXH bắt buộc hàng tháng |
23 |
17B-HSB |
Tổng hợp số người, số tiền giải quyết hưởng BHXH bắt buộc một lần |
24 |
17C-HSB |
Tổng hợp số người, số tiền giải quyết hưởng BHXH tự nguyện |
25 |
17D-HSB |
Tổng hơp số người phải trả trong kỳ |
26 |
17E-HSB |
Tổng hợp số tiền phải trả trong kỳ |
C |
CHỈ TIÊU THỐNG KÊ |
|
1 |
25A-HSB |
Chỉ tiêu về chi BHXH, BHTN |
2 |
25B-HSB |
Chỉ tiêu quản lý hưởng các chế độ BHTN |
D |
HỒ SƠ |
|
1 |
01B-HSB |
Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe |
2 |
01C-HSB |
Quyết định về việc thu hồi trợ cấp |
3 |
03A-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ hàng tháng |
4 |
03B-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ một lần |
5 |
03C-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN hàng tháng |
6 |
03D-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN một lần |
7 |
03E-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ hàng tháng do thương tật tái phát |
8 |
03G-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ một lần do thương tật tái phát |
9 |
03H-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN hàng tháng do bệnh tật tái phát |
10 |
03K-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp BNN một lần do bệnh tật tái phát |
11 |
03M-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hàng tháng do giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ |
12 |
03N-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ |
13 |
03P-HSB |
Quyết định về việc cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình |
14 |
03Q-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ theo hình thức tự nguyện |
15 |
03T-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp TNLĐ theo hình thức tự nguyện do thương tật tái phát |
16 |
03S-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp chết do TNLĐ theo hình thức tự nguyện |
17 |
04-HSB |
Bản quá trình đóng BHXH |
18 |
05A-HSB |
Văn bản đề nghị giải quyết trợ cấp TNLĐ, BNN |
19 |
06A-HSB |
Quyết định về việc điều chỉnh chế độ BHXH |
20 |
06B-HSB |
Quyết định về việc hủy quyết định hưởng chế độ BHXH |
21 |
06C-HSB |
Quyết định về việc chấm dứt hưởng chế độ BHXH |
22 |
06D-HSB |
Quyết định về việc thôi hưởng trợ cấp tuất hằng tháng |
23 |
07A-HSB |
Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng |
24 |
07B-HSB |
Quyết định về việc hưởng BHXH một lần |
25 |
07C-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng tháng của cán bộ xã, phường, thị trấn |
26 |
07D-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp một lần |
27 |
07E-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp hằng tháng (theo Điều 23 Luật BHXH) |
28 |
07G-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
29 |
08A-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH, chết) |
30 |
08B-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, chết) |
31 |
08C-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất hàng tháng |
32 |
08D-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH, chết) |
33 |
08E-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp tuất một lần (đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, chết) |
34 |
08G-HSB |
Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
35 |
09-HSB |
Tờ khai của thân nhân |
36 |
10-HSB |
Quyết định về việc tạm dừng hưởng chế độ |
37 |
11-HSB |
Quyết định về việc hưởng tiếp chế độ BHXH hàng tháng |
38 |
12-HSB |
Quyết định về việc nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí |
39 |
13-HSB |
Văn bản ủy quyền |
40 |
14-HSB |
Văn bản đề nghị |
41 |
15A-HSB |
Giấy giới thiệu chuyển hồ sơ chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng |
42 |
15B-HSB |
Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ chờ hưởng lương hưu/trợ cấp hàng tháng |
43 |
18-HSB |
Thông báo chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH |
44 |
21-HSB |
Phiếu đề nghị |
45 |
23-HSB |
Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH |
46 |
24A-HSB |
Phiếu điều chỉnh mức hưởng lương hưu (đối tượng không tính theo thời gian công tác quy đổi) |
47 |
24B-HSB |
Phiếu điều chỉnh mức hưởng lương hưu (đối tượng tính theo thời gian công tác quy đổi) |
48 |
24C-HSB |
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp cán bộ xã hàng tháng |
49 |
24D-HSB |
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hàng tháng (đối tượng hưởng trước Luật) |
50 |
24E-HSB |
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp TNLĐ/BNN hàng tháng (đối tượng hưởng theo Luật) |
51 |
24G-HSB |
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp tử tuất hàng tháng |
52 |
24H-HSB |
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng |
53 |
24K-HSB |
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp theo QĐ 91 |
54 |
24M-HSB |
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp công nhân cao su |
55 |
24N-HSB |
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trợ cấp theo QĐ 613 |
56 |
01/TB-HSB |
Thông báo về việc tiếp nhận Quyết định hưởng các chế độ BHTN |
57 |
28A-HSB |
Thông báo tháng bắt đầu thực hiện khấu trừ |
58 |
28B-HSB |
Thông báo chuyển hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp đối với người đang thực hiện khấu trừ theo Quyết định thi hành án |
59 |
28C-HSB |
Thông báo đã hoàn thành việc khấu trừ tiền hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định thi hành án |
60 |
05B-HSB |
Thông báo khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp |
61 |
16-HSB |
Thông báo chuyển trả hồ sơ đề nghị chi trả (gửi Sở Nội vụ) |
62 |
35-HSB |
Thông báo về số tiền đóng một lần cho phần còn thiếu để hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội |
E |
CHỨNG TỪ CHI TRẢ |
|
1 |
C19a-HSB |
Danh sách tạm ứng hỗ trợ kinh phí điều tra lại các vụ TNLĐ, BNN |
2 |
C19b-HSB |
Danh sách quyết toán hỗ trợ kinh phí điều tra lại TNLĐ, BNN |
3 |
C70a-HSB |
Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe |
4 |
C70b-HSB |
Danh sách giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với NLĐ hoặc thân nhân của NLĐ không còn quan hệ lao động với đơn vị SDLĐ và NLĐ tham gia BHXH tự nguyện |
5 |
C72a-HSB |
Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH |
6 |
C72b-HSB |
Danh sách chi trả trợ cấp thất nghiệp |
7 |
C87b-HSB |
Danh sách được duyệt thanh toán kinh phí hỗ trợ học nghề |
8 |
C93-HSB |
Danh sách thanh toán kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho NLĐ |
9 |
C90-HSB |
Danh sách chi trả hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp, khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp, phục hồi chức năng lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động |
10 |
C97-HSB |
Danh sách chi trả trợ cấp BHXH một lần |
II |
CHI TRẢ |
|
1 |
01-ATM |
Danh sách người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản cá nhân |
2 |
1-CBH |
Thông báo kinh phí chi trả các chế độ BHXH |
3 |
1a-CBH |
Danh sách người hưởng sai thông tin tài khoản |
4 |
1b-CBH |
Danh sách người hưởng đính chính thông tin tài khoản |
5 |
4-CBH |
Báo cáo chi chế độ BHXH |
6 |
6-CBH |
Danh sách chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK |
7 |
7a-ATM |
Danh sách chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng |
8 |
7a-CBH |
Danh sách chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng |
9 |
7b-CBH |
Danh sách chưa nhận trợ cấp BHXH một lần |
10 |
7c-CBH |
Danh sách chưa nhận trợ cấp thất nghiệp |
11 |
8-CBH |
Danh sách báo giảm người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng, TCTN |
12 |
8a-CBH |
Danh sách báo giảm người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng, TCTN |
13 |
8b-CBH |
Danh sách báo giảm người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng, TCTN |
14 |
8c-CBH |
Danh sách báo giảm người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng, TCTN |
15 |
12-CBH |
Danh sách báo giảm hưởng, tạm dừng các chế độ BHXH hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp |
16 |
C74-CBH |
Bảng thanh toán lương hưu và trợ cấp BHXH hằng tháng, trợ cấp thất nghiệp |
17 |
C75-CBH |
Bảng thu hồi kinh phí chi bảo hiểm |
18 |
C95-CBH |
Giấy nhận tiền lương hưu, trợ cấp BHXH, bảo hiểm thất nghiệp |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây