Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà được quy định rõ ràng tại Luật Nhà ở năm 2014. Mời bạn đọc tham khảo mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và quy định của pháp luật về vấn đề này.

1. Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

………, ngày....tháng....năm 20….

THÔNG BÁO

Về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà

Hợp đồng thuê nhà ngày …./…./20…. giữa ông ……….. và ông ………… đã ký kết và thực hiện hợp đồng thuê nhà này. Theo nguyên tắc thì trong quá trình thực hiện hợp đồng thì mọi vấn đề sẽ được giải quyết theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Tuy nhiên, qua quá trình thực hiện hợp đồng thì ông …………… đã không thực hiện theo đúng thỏa thuận đó.

Theo quy định tại Điều 498 Bộ luật dân sự thì bên cho thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà nhà khi bên thuê có một trong các hành vi sau đây:

a) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

b) Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê;

c) Cố ý làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;

d) Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần nhà đang thuê mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên cho thuê;

đ) Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;

e) Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường.

Căn cứ vào quy định nêu trên thì việc thuê nhà ở của ông …………… đã có hành vi ………………………………………………..  Tôi nhận thấy rằng ông ………….. đã cho hành vi ……………………………………………………………………………………. Ông …………………………………. đã không có bất cứ trao đổi nào với tôi nên tôi không thể hiện được quan điểm của tôi về về vấn đề.

Vì vậy trong trường hợp  này để bảo vệ quyền lợi cho mình tôi hoàn toàn có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà mà không phải bồi thường mà không phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê nhà khi thời hạn thuê vẫn còn.

Người làm thông báo


2. Các trường hợp bên cho thuê được đơn phương chấm dứt hợp đồng

Theo Điều 132 Luật Nhà ở 2014, bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê trong thời hạn thuê nhà theo thỏa thuận trong hợp đồng nếu không thuộc một trong các trường hợp pháp luật quy định.

Cụ thể, bên cho thuê nhà ở chỉ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện, không đúng đối tượng,;

- Bên thuê không trả tiền thuê nhà từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

- Bên thuê sử dụng nhà không đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng;

- Bên thuê tự ý cơi nới, đục phá, cải tạo, phá dỡ nhà đang thuê;

- Bên thuê cho mượn, chuyển đổi, cho thuê lại nhà đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê;

- Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh, đã lập biên bản đến lần thứ 03 mà vẫn không khắc phục;

- Chưa hết hạn hợp đồng thuê nhà mà bên cho thuê thực hiện cải tạo nhà và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở. Nếu không thoả thuận được thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và phải bồi thường cho bên thuê.

Mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà

3. Các trường hợp bên thuê được đơn phương chấm dứt hợp đồng

Tại khoản 3 Điều 132 Luật Nhà ở quy định, bên thuê nhà có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê có một trong các hành vi:

- Không sửa chữa nhà khi có hư hỏng nặng;

- Tăng giá thuê nhà bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê biết trước theo thoả thuận;

- Khi quyền sử dụng nhà bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

4. Trình tự đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà

Khi phát hiện có vi phạm hợp đồng hoặc thuộc một trong các trường hợp trên, bên cho thuê hoặc bên thuê phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ khi các bên có thoả thuận khác (theo khoản 4 Điều 132 Luật Nhà ở).

30 ngày này là thời gian để cả bên thuê và bên cho thuê chủ động xử lý tình huống. Ví dụ, người thuê có thời gian tìm một nơi ở khác để thuê  hoặc người cho thuê tìm một người thuê mới.

Nếu vi phạm quy định về thời hạn thông báo mà gây thiệt hại thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Trên đây là mẫu thông báo đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và các quy định liên quan. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192  để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Hợp đồng 3 bên chi tiết và lưu ý về hiệu lực hợp đồng khi ký

Mẫu Hợp đồng 3 bên chi tiết và lưu ý về hiệu lực hợp đồng khi ký

Mẫu Hợp đồng 3 bên chi tiết và lưu ý về hiệu lực hợp đồng khi ký

Thông thường, loại hợp đồng có hai bên tham gia ký kết là hợp đồng được sử dụng phổ biến nhất. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn xuất hiện nhiều trường hợp mà có cả ba bên tham gia ký kết. Vậy, hợp đồng ba bên là gì? Hợp đồng ba bên có mẫu thế nào?