Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở chuẩn pháp lý [2024]

Trường hợp không thể tự mình quản lý nhà ở, chủ sở hữu có thể ủy quyền cho người khác quản lý nhà ở thông qua hợp đồng ủy quyền. Dưới đây là mẫu Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở chi tiết, chuẩn pháp lý.

1. Mẫu Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở chuẩn pháp lý

1.1 Mẫu Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở số 1

Mẫu Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở này được ban hành kèm theo Quyết định 58/2004/QĐ-UB:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở

Bên ủy quyền (1):

Ông (Bà): ..........

Sinh ngày………tháng..................năm...........

Chứng minh nhân dân số:……………………….do………

cấp ngày.......tháng.......năm......

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): ..........

Sinh ngày….tháng..................năm...................

Chứng minh nhân dân số:……………………….do………

cấp ngày.......tháng.......năm......

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số:……..đường........phường quận...........thành phố............(2)

Ông…..và Bà........là chủ sở hữu ngôi nhà số....... đường……phường........quận...... thành phố…. (3) theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:..... ngày....tháng....năm.......do…. cấp (4)

Bên được ủy quyền (1):

Ông (Bà)…

Sinh ngày….. tháng......năm....

Chứng minh nhân dân số:…….do………cấp ngày.....tháng.....năm......

Nơi thường trú tại số:………

Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Phạm vi ủy quyền

Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền quản lý, sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây :

- Bảo quản và giữ gìn ngôi nhà, trong trường hợp ngôi nhà bị hư hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của ngôi nhà đó;

- Được khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ ngôi nhà nêu trên và thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng ngôi nhà (5)

Điều 2. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền là…kể từ ngày.....tháng....năm....

Điều 3. Nghĩa vụ và quyền của bên ủy quyền

1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :

- Giao ngôi nhà và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;

- Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho bên được ủy quyền thực hiện;

- Thanh toán cho bên được ủy quyền các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền;

- Trả thù lao cho bên được ủy quyền với số tiền là …….(nếu có);

- Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.

2. Bên ủy quyền có quyền yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền .

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền của bên được ủy quyền

1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:

- Bảo quản, giữ gìn các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;

- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;

- Giao cho Bên ủy quyền ngôi nhà và các tài liệu, phương tiện nêu trên khi hết thời hạn ủy quyền.

2. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây:

- Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;

- Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

Điều 5. Các thỏa thuận khác

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện (6).

Điều 6. Cam kết của các bên

Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

Điều 7. Điều khoản cuối cùng

1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây.

2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này (7), đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Bên ủy quyền
(ký và ghi rõ họ và tên)

Bên được ủy quyền
(ký và ghi rõ họ và tên)

Chú thích

(1) - TRONG TRƯỜNG HỢP BÊN GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LÀ CÁ NHÂN:

ÔNG (BÀ)……

SINH NGÀY:…….THÁNG......NĂM..........

CHỨNG MINH NHÂN DÂN SỐ:…….DO………CẤP NGÀY.......THÁNG.......NĂM......

NƠI THƯỜNG TRÚ:……..

Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu;

Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện.

- Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức

Tên tổ chức:………..

Tên viết tắt:………..

Trụ sở tại:…….

Quyết định thành lập số….ngày.....tháng......năm.......của.....

Điện thoại:…..

Đại diện là Ông (Bà)……

Chức vụ:………

Chứng minh nhân dân số:…….do……cấp ngày......tháng.......năm......

Việc đại diện được thực hiện theo:……….

(2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;

(3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),...;

(4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283);

(5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó;

(6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu;

(7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng.

Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở chuẩn pháp lý (Ảnh minh họa)

1.2 Mẫu Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở số 2

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ Ở (1)

(Số:…………./HĐUQLSDNO)

Hôm nay, ngày …. tháng……. năm ….., Tại …………Chúng tôi gồm có:

Bên ủy quyền (Bên A):

Ông (Bà): ....... Sinh ngày: …….tháng............năm........

Chứng minh nhân dân số:… …….do…….…cấp ngày.......tháng.......năm.........

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông): ............Sinh ngày ……tháng.........năm......

Chứng minh nhân dân số: ………..do……...cấp ngày.....tháng.......năm...........

Cả hai ông bà cùng thường trú tại số: …………đường.............

phường/xã………..quận/huyện........thành phố/tỉnh……..........(2)

Ông và Bà: ............................

là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số: …….ngày.......tháng.........năm...........do……….cấp.

Bên được ủy quyền (Bên B):

Ông (Bà): ........... Sinh ngày: …….tháng.........năm........

Chứng minh nhân dân số:……….do……cấp ngày.......tháng.......năm........

Địa chỉ thường trú : ………………

Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền quản lý, sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây :

- Bảo quản và giữ gìn ngôi nhà, trong trường hợp ngôi nhà bị hư hỏng hoặc giảm sút giá trị, thì sửa chữa, khôi phục giá trị của ngôi nhà đó;

- Được khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ ngôi nhà nêu trên và thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng ngôi nhà.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là …………kể từ ngày ........ tháng ....... năm ...........

ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ỦY QUYỀN

1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây :

- Giao ngôi nhà và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;

- Chịu trách nhiệm về những việc đã giao cho Bên được ủy quyền thực hiện;

- Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý khi thực hiện các việc được ủy quyền;

- Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là ……… (nếu có);

- Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.

2. Bên ủy quyền có quyền yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền .

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây:

- Bảo quản, giữ gìn các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;

- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;

- Giao cho Bên ủy quyền ngôi nhà và các tài liệu, phương tiện nêu trên khi hết thời hạn ủy quyền.

2. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây:

- Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;

- Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ Ở

1. Hợp đồng uỷ quyền hết hạn.

2. Nội dung uỷ quyền đã được thực hiện.

3. Bên uỷ quyền hoặc bên được uỷ quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà ở theo quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.

4. Bên uỷ quyền hoặc bên được uỷ quyền quản lý nhà ở chết hoặc bị Toà án tuyên là đã chết.

5. Bên được uỷ quyền quản lý nhà ở mất tích hoặc bị Toà án tuyên mất năng lực hành vi dân sự.

6. Theo thoả thuận khác của hai bên.

ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ Ở

1. Bên uỷ quyền quản lý nhà ở đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

a) Nếu việc uỷ quyền có chi phí quản lý thì bên uỷ quyền quản lý nhà ở không phải báo trước cho bên được uỷ quyền quản lý nhà ở biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền nhưng phải thanh toán cho bên được uỷ quyền quản lý nhà ở các chi phí quản lý tương ứng với công việc mà bên được uỷ quyền quản lý nhà ở đã thực hiện và phải bồi thường thiệt hại cho bên được uỷ quyền quản lý nhà ở;

b) Nếu việc uỷ quyền không có chi phí quản lý thì bên uỷ quyền quản lý nhà ở phải thông báo cho bên được uỷ quyền quản lý nhà ở biết trước ít nhất một tháng về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền.

2. Bên được uỷ quyền quản lý nhà ở đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

a) Nếu việc uỷ quyền có chi phí quản lý thì không phải báo trước cho bên uỷ quyền quản lý nhà ở biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên uỷ quyền quản lý nhà ở (nếu có);

b) Nếu việc uỷ quyền không có chi phí quản lý thì phải thông báo cho bên uỷ quyền quản lý nhà ở biết trước ít nhất một tháng về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền.

3. Bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền quản lý nhà ở phải thông báo cho bên thứ ba có liên quan biết về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng uỷ quyền quản lý nhà ở.

ĐIỀU 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây.

2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

3. Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN ỦY QUYỀN                                BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký và ghi rõ họ và tên)                         (Ký và ghi rõ họ và tên)

Ghi chú:

(1) Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Luật Nhà ở;

(2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;

2. Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở có bắt buộc phải công chứng không?

Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Pháp luật quy định một số trường hợp bắt buộc phải công chứng hợp đồng ủy quyền như:

- Ủy quyền đăng ký hộ tịch: Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, yêu cầu đăng ký hộ tịch (khai sinh, xác định lại dân tộc…) được ủy quyền cho người khác thực hiện thay.

- Ủy quyền của vợ chồng cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ phải lập thành văn bản có công chứng.

Như vậy, hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở không thuộc trường hợp bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

3. Thời hạn của hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở là bao lâu?

Tại Điều 563 Bộ luật Dân sự năm 2015 nêu rõ thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Do đó, thời hạn của hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở trước hết sẽ do các bên tự thỏa thuận (thường là thời gian được ấn định cụ thể hoặc tới khi hoàn thành công việc đã ủy quyền).

Trường hợp các bên không có thỏa thuận về thời hạn thì hiệu lực của hợp đồng ủy quyền là 01 năm từ ngày xác lập việc ủy quyền.

4. Trường hợp nào chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở?

Theo Điều 157 Luật Nhà ở 2014, các trường hợp được chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở gồm:

- Hợp đồng ủy quyền hết hạn.

- Nội dung ủy quyền đã được thực hiện.

- Nhà ở được ủy quyền quản lý không còn.

- Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở (theo quy định tại Điều 158 của Luật Nhà ở 2014).

- Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền quản lý nhà ở chết.

- Bên được ủy quyền quản lý nhà ở mất tích hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án.

- Theo thỏa thuận của các bên.

Trên đây là Mẫu hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở chuẩn pháp lý. Mọi vấn đề còn vướng mắc vui lòng liên hệ 19006192 để được LuatVietnam hỗ trợ, giải đáp.

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4

Trò chơi điện tử trên mạng đang trở nên ngày càng thịnh hành đối với mọi lứa tuổi. Do đó, Nghị định 147/2024/NĐ-CP đã ban hành các quy định dành riêng cho việc cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4 trên mạng cùng với mẫu đơn đề nghị cấp GCN cung cấp trò chơi điện tử G2 G3 G4.