Mẫu Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân - Mẫu số 02/QTT-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư 92/2015 của Bộ Tài chính áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.


Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/07/14/mau-to-khai-quyet-toan-thue-tncn_1407103816.doc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)

[01]Kỳ tính thuế: Năm ....... (từ tháng …/… đến tháng…/….)

[02] Lần đầu:                                      [03]Bổ sung lần thứ:

[04] Tên người nộp thuế:…………………..…………………………...................

           [05] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[06] Địa chỉ: …………………………………….......................................................

[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ...............................................

[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:........................[11] Email: ...........................

[12] Số tài khoản ngân hàng (nếu có):……………...[12a]Mở tại: ………………

[13] Tên đại lý thuế (nếu có):…..……………………............................................

           [14] Mã số thuế:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

[15] Địa chỉ: ………………………………………………………………………...

[16] Quận/huyện: ...................... [17] Tỉnh/thành phố: ..............................................

[18] Điện thoại: .......................  [19] Fax: ................. [20] Email: ............................

[21] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ..................................Ngày:.......................................

 

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số tiền/Số người

1

Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [22]=[23]+[26]

[22]

VNĐ

 

a

Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam

[23]

VNĐ

 

Trong đó:

Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế

[24]

VNĐ

 

Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp định

[25]

VNĐ

 

b

Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam

[26]

VNĐ

 

2

Số người phụ thuộc

[27]

Người

 

3

Các khoản giảm trừ [28]=[29]+[30]+[31]+[32]+[33]

[28]

VNĐ

 

a

Cho bản thân cá nhân

[29]

VNĐ

 

b

Cho những người phụ thuộc được giảm trừ

[30]

VNĐ

 

c

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học

[31]

VNĐ

 

d

Các khoản đóng bảo hiểm được trừ

[32]

VNĐ

 

e

Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ

[33]

VNĐ

 

4

Tổng thu nhập tính thuế [34]=[22]-[25]-[28]

[34]

VNĐ

 

5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ

[35]

VNĐ

 

6

Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ  [36]=[37]+[38]+[39] + [40]

[36]

VNĐ

 

a

Đã khấu trừ

[37]

VNĐ

 

b

Đã tạm nộp

[38]

VNĐ

 

c

Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có)

[39]

VNĐ

 

d

Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm

[40]

VNĐ

 

7

Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [41]=[42]+[43]

[41]

VNĐ

 

a

Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế

[42]

VNĐ

 

b

Tổng số thuế TNCN được giảm khác

[43]

VNĐ

 

8

Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ

[44]=[35]-[36]-[41] >= 0

[44]

VNĐ

 

9

Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ

[45] = [35]-[36]-[41] < 0

[45]

VNĐ

 

a

Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [46]=[47]+[48]

[46]

VNĐ

 

Trong đó:

Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế

[47]

VNĐ

 

Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác

[48]

VNĐ

 

b

Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [49]=[45]-[46]

[49]

VNĐ

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………..

Chứng chỉ hành nghề số:........

…,ngày ......tháng ….....năm …....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))


Mẫu Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân  (Ảnh minh họa)


Những lưu ý về khai quyết toán thuế

Theo tiết a.3, điểm 2, khoản 3, Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC về khai quyết toán thuế như sau:

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo trừ các trường hợp:

- Có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp, không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ sau.

- Có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, có thêm thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng, đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

- Được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

>> ​Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Khi có khúc mắc trong về thuế, doanh nghiệp có thể gửi Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế quản lý để được hướng dẫn giải quyết theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc tải ngay mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế được nhiều người sử dụng nhất tại bài viết này.