Mẫu giấy phép thăm dò khoáng sản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường hiện nay được quy định tại Thông tư 37/2025/TT-BNNMT. Theo dõi bài viết sau của LuatVietnam để tìm hiểu rõ hơn về mẫu giấy phép này.
1. Mẫu giấy phép thăm dò khoáng sản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Mẫu giấy phép thăm dò khoáng sản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../GP-BNNMT |
Địa danh, ngày …. tháng ….. năm ….. |
GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số ……/2025/NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Địa chất và khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số ……./2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-TTg ngày … tháng … năm … của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch ………….;
Căn cứ Thông tư số ……/2025/TT-BNNMT ngày … tháng … năm … của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định về ………………..;
Căn cứ Văn bản xác nhận trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản số……. ngày....tháng ....năm ....của ...........(Tên cơ quan ban hành).................31
Căn cứ Quyết định số …… ngày.... tháng .... năm.... của ...........(Tên cơ quan ban hành)............. về việc phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản32;
Căn cứ Công văn số……. ngày….. tháng….. năm…… của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố....) về việc…...;
Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản của ………(tên tổ chức, cá nhân)………. ngày …..tháng ….. năm ….. nộp tại ………. và Biên bản của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản của ………….;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ………(Tên tổ chức, cá nhân)………. được thăm dò khoáng sản với các thông tin như sau:
1. Loại khoáng sản: .................................................................................
2. Vị trí khu vực thăm dò: ……, ……(tên cấp xã)…….., ……(tên cấp tỉnh)……;
3. Diện tích khu vực thăm dò:…….. (ha, km2) được giới hạn bởi các điểm khép góc có tọa độ xác định theo Phụ lục I và Phụ lục II33 của Giấy phép này.
4. Mức sâu được phép thăm dò: từ mức ...... m đến mức...... m (nếu thấy cần thiết).
5. Phương pháp và khối lượng công tác thăm dò: theo Đề án thăm dò khoáng
sản ………(Tên Đề án thăm dò)………. do ………(Tên tổ chức, cá nhân)………. lập kèm theo Giấy phép này.
6. Thời gian thăm dò: ……… tháng, kể từ ngày giấy phép này có hiệu lực.
Điều 2. ………… (Tên tổ chức, cá nhân)………… có trách nhiệm:
1. Nộp lệ phí cấp giấy phép thăm dò khoáng sản và các khoản phí, lệ phí có liên quan theo quy định hiện hành.
2. Thực hiện thăm dò ………(tên khoáng sản)……… theo phương pháp và khối lượng tại Đề án thăm dò khoáng sản kèm theo giấy phép này.
3. Các yêu cầu cần thiết khác đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (nếu có).
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
2. Hướng dẫn ghi
(31) Áp dụng đối với các khu vực trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
(32) Áp dụng đối với khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
(33) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này và Mẫu số 09 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Nguyên tắc cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
Theo Điều 43 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024, việc cấp giấy phép thăm dò khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
- Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản này;
- Giấy phép thăm dò khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp ở khu vực bảo đảm phù hợp với quy hoạch khoáng sản nhóm I, quy hoạch khoáng sản nhóm II;

- Giấy phép thăm dò khoáng sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp ở khu vực phù hợp với quy hoạch tỉnh;
- Không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
- Không thuộc khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò; trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 33 của Luật này;
- Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản không vượt quá diện tích thuộc quy hoạch khoáng sản nhóm I, quy hoạch khoáng sản nhóm II, quy hoạch tỉnh;
- Giấy phép thăm dò khoáng sản có thể được cấp trùng một phần hoặc toàn bộ về ranh giới bề mặt ở khu vực đang có hoạt động khoáng sản cho cùng 01 tổ chức để thăm dò khoáng sản ở các mức sâu khác nhau theo đề án thăm dò khoáng sản;
- Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 giấy phép thăm dò đối với một loại khoáng sản, không kể giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực. Trường hợp cấp quá 05 giấy phép cho cùng 01 tổ chức phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bằng văn bản.
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu giấy phép thăm dò khoáng sản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Thông tư 37/2025/TT-BNNMT.