Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất 2022

Tại Nghị định 34/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022, Chính phủ cho phép các doanh nghiệp, cá nhân gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2022.

1. Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất 2022

Để được gia hạn thời hạn nộp các loại thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2022 theo Nghị định 34/2022, doanh nghiệp, cá nhân phải nộp Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo đúng mẫu sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

GIẤY ĐỀ NGHI GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ
TIỀN THUẾ ĐẤT

□ Lần đầu                □ Thay thế

Kính gửi: Cơ quan thuế.............................

[01] Tên người nộp thuế:.................................................................

[02] Mã số thuế: Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất 2022
[03] Địa chỉ:................................................................................................................

[04] Số điện thoại:.........................................................................................

[05] Tên đại lý thuế (nếu có):.......................................................................................

[06] Mã số thuế:  Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất 2022

[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:

□ a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức

□ b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức

□ c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

□ d) Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)

- Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:.....

- Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:.....

[08] Trường hợp được gia hạn: ...............................................

I. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ SIÊU NHỎ

□ 1. Doanh nghiệp nhỏ:

Lĩnh vực hoạt động

Số lao động

Doanh thu (VNĐ)

Nguồn vốn (VNĐ)

□ 2. Doanh nghiệp siêu nhỏ:

Lĩnh vực hoạt động

Số lao động

Doanh thu (VNĐ)

Nguồn vốn (VNĐ)

II. DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, HỘ KINH DOANH, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC:

□ 1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

□ 2. Sản xuất, chế biến thực phẩm; □ 3. Dệt; □ 4. Sản xuất trang phục;

□ 5. Sản xuất da và các sản phâm có liên quan; □ 6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; □ 7. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; □ 8. Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic; □ 9. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác;

□ 10. Sản xuất kim loại; □ 11. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại;

□ 12. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học;

□ 13. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; □ 14. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

□ 15. Xây dựng;

□ 16. Vận tải kho bãi; □ 17. Dịch vụ lưu trú và ăn uống; □ 18. Giáo dục và đào tạo; □ 19. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; □ 20. Hoạt động kinh doanh bất động sản; □ 21. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; □ 22. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

□ 23. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; □ 24. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; □ 25. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;

□ 26. Hoạt động chiếu phim;

□ 27. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;

□ 28. Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;

□ 29. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

□ 30. Hoạt động xuất bản; □ 31. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

□ 32. Hoạt động phát thanh, truyền hình;

□ 33. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính;

□ 34. Hoạt động dịch vụ thông tin;

□ 35. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

□ 36. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng;

□ 37. Sản xuất đồ uống;

□ 38. In, sao chép bản ghi các loại;

□ 39. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế;

□ 40. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất;

□ 41. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);

□ 42. Sản xuất mô tô, xe máy;

□ 43. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

□ 44. Thoát nước và xử lý nước thải.

Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ………….

Chứng chỉ hành nghề số: …….

..... , ngày................ tháng...... năm..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú:

- Mục I: Người nộp thuế tự xác định mình có thuộc đối tượng doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ không theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và Nghị định 80/2021/NĐ-CP.

- Mục II: Người nộp thuế tự xác định lĩnh vực hoạt động của mình theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg; Nghị định 111/2015/NĐ-CP; Quyết định 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định theo danh mục do ngân hàng Nhà nước công bố.

Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất 2022

2. Hướng dẫn nộp Giấy đề nghị gia hạn

Người nộp thuế trực tiếp kê khai, nộp Giấy đề nghị gia hạn bằng phương thức điện tử, gửi bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Người nộp thuế nộp Giấy đề nghị gia hạn 01 lần cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý).

Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/9/2022. Nếu nộp Giấy đề nghị gia hạn trước 30/9/2022, cơ quan thuế vẫn gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của các kỳ phát sinh được gia hạn trước thời điểm nộp Giấy đề nghị gia hạn.

Nếu người nộp thuế nộp Giấy đề nghị gia hạn sau ngày 30/9/2022 thì không được gia hạn nộp các loại thuế, tiền thuê đất theo Nghị định 34/2022.

Người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm, đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn theo quy định.

Nếu có vướng mắc về chính sách này, bạn đọc gọi ngay tổng đài 1900.6192 để được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam hỗ trợ giải đáp.

>> Gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN và tiền thuê đất

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Khi có khúc mắc trong về thuế, doanh nghiệp có thể gửi Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế quản lý để được hướng dẫn giải quyết theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc tải ngay mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế được nhiều người sử dụng nhất tại bài viết này.