1. Mẫu Báo cáo tổng hợp quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành (mẫu số 08/QTDA)
Mẫu Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành hàng năm mới nhất ban hành kèm theo Thông tư 91/2025/TT-BTC.
CHỦ ĐẦU TƯ ______ Số:........./BC-THQTDA | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO
Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
___________
Dự án:...
(Dùng cho dự án quy hoạch, dự án chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị)
I. Văn bản pháp lý:
Số TT | Tên văn bản | Số, ngày, tháng, năm ban hành | Tên cơ quan ban hành |
I | Hồ sơ pháp lý | ||
1 | Quyết định phê duyệt dự án, dự toán | ||
2 | Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án | ||
3 | Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch) | ||
4 | Văn bản phê duyệt dự toán chi phí | ||
5 | Văn bản phê duyệt dự án quy hoạch hoặc dự án chuẩn bị đầu tư | ||
6 | Văn bản cho phép dừng thực hiện | ||
7 | Các văn bản khác có liên quan | ||
... | |||
II | Hợp đồng, phụ lục hợp đồng (nếu có) | ||
1 | ... | ||
... | ... | ||
III | Kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm toán nhà nước, kiểm tra, kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật (trường hợp không có thì phải ghi cụ thể là “không có”) | ||
1 | ... | ||
... | ... |
II. Thực hiện đầu tư
1. Vốn đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Nội dung | Tổng mức đầu tư (của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối | Vốn kế hoạch được giao | Vốn đã giải ngân |
Tổng cộng | ||||
1 | Vốn đầu tư công | |||
1.1 | Vốn ngân sách nhà nước | |||
- Vốn ngân sách trung ương (ghi chi tiết vốn) + Vốn ... + Vốn ... - Vốn ngân sách địa phương | ||||
1.2 | Vốn từ nguồn thu hợp pháp khác | |||
2 | Vốn khác (nếu có) | |||
2.1 | Vốn... | |||
2.2 | Vốn... |
Đơn vị: đồng
Số TT | Nội dung chi phí | Tổng mức đầu tư (của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập) hoặc dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần cuối | Giá trị đề nghị quyết toán | Giá trị đề nghị quyết toán tăng (+), giảm (-) so với tổng mức đầu tư (của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án độc lập), dự toán (công trình, hạng mục công trình độc lập) được phê duyệt phê hoặc điều chỉnh lần cuối |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 = 4-3 |
Tổng số | ||||
1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư | |||
2 | Xây dựng | |||
3 | Thiết bị | |||
4 | Quản lý dự án | |||
5 | Tư vấn | |||
6 | Chi phí khác | |||
7 | Dự phòng |
3. Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản: .........đồng; trong đó:
3.1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: .........đồng
3.2. Chi phí không tạo nên tài sản: .........đồng
4. Giá trị tài sản hình thành là kết quả của quá trình thực hiện dự án: ..........đồng
4.1. Giá trị thực tế: ........đồng.
4.2. Giá trị quy đổi (nếu có): : ........đồng.
5. Các nội dung khác: (nếu có).
III. Thuyết minh báo cáo quyết toán:
1. Tình hình thực hiện dự án:
- Thuận lợi, khó khăn:
- Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được phê duyệt:
+ Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi chủ đầu tư, đấu thầu, vốn đầu tư, tổng mức đầu tư.
+ Thiết kế kỹ thuật, dự toán được phê duyệt.
+ Các nội dung chi phí đã thực hiện.
+ Thay đổi khác (nếu có).
2. Nhận xét, đánh giá thực hiện dự án:
- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý dự án theo quy định tại pháp luật Ngân sách nhà nước, Đầu tư công, Xây dựng, Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến thực hiện dự án.
- Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3. Kiến nghị để giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án (nếu có):
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) | ....., ngày ..... tháng ..... năm ...... CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: Trường hợp dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thực hiện theo cơ chế đặc thù (như: Chương trình mục tiêu quốc gia, dự án khẩn cấp, dự án đặc biệt....) thì văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu liên quan được ghi theo các quy định cơ chế đặc thù được cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm
Theo Điều 47 Nghị định 254/2025/NĐ-CP, việc báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm được quy định như sau:
- Số liệu báo cáo năm được tổng hợp từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
- Trước ngày 20 tháng 01 hằng năm, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán và Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành năm báo cáo đến cơ quan được các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ chủ trì tổng hợp báo cáo.

Chậm nhất đến hết ngày 28 tháng 02 hằng năm, các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm do đơn vị mình quản lý đến Bộ Tài chính để tổng hợp công khai tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trong năm của cả nước.
- Phương thức gửi, nhận báo cáo: bằng bản giấy hoặc bản điện tử theo quy định hiện hành.
3. Quy định báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
Theo Điều 32 Nghị định 254/2025/NĐ-CP, quy định báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành như sau:
- Báo cáo phải xác định đầy đủ, chính xác các nội dung sau:
Chi tiết vốn đầu tư.
Tổng chi phí đầu tư đề nghị quyết toán hoàn thành.
Chi phí thiệt hại trong quá trình đầu tư.
Chi phí được phép không tính vào giá trị tài sản.
Giá trị tài sản hình thành là kết quả của quá trình thực hiện dự án.
- Bộ Tài chính ban hành hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành và hướng dẫn các nội dung liên quan.
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành hàng năm theo Thông tư 91/2025/TT-BTC.
RSS










