Bảo hiểm công trình xây dựng gồm những gì? Phí bảo hiểm như thế nào?

Bảo hiểm công trình xây dựng nhằm bồi thường cho các thiệt hại bất ngờ do rủi ro như thiên tai, cháy nổ, lụt lội, hoặc tai nạn gây ra cho công trình. Vậy cụ thể bảo hiểm công trình xây dựng gồm những gì? Phí bảo hiểm như thế nào?

1. Bảo hiểm công trình xây dựng gồm những gì?

1.1 Đối tượng phải mua bảo hiểm bắt buộc công trình xây dựng

Căn cứ Điều 32 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, chủ đầu tư có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng đối với các công trình sau đây:

- Công trình, hạng mục công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, được quy định tại Phụ lục X Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Bao gồm:

  • Công trình quan trọng quốc gia;
  • Công trình cấp đặc biệt;
  • Công trình có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn kỹ thuật; công trình ảnh hưởng đến khu dân cư, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nguồn nước, môi trường.

- Công trình đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, theo Phụ lục III và Phụ lục IV Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, gồm các công trình có quy mô lớn, tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm hoặc ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, khu dân cư.

- Công trình có yêu cầu kỹ thuật đặc thù, điều kiện thi công phức tạp theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan.

Như vậy, các công trình lớn, phức tạp hoặc tiềm ẩn rủi ro về môi trường, an toàn, kỹ thuật đều phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trong thời gian xây dựng.

1.2 Số tiền bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng

Theo Điều 33 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, số tiền bảo hiểm được xác định như sau:

Số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng là giá trị đầy đủ của công trình khi hoàn thành, bao gồm:

  • Toàn bộ vật liệu
  • Chi phí nhân công
  • Thiết bị lắp đặt vào công trình
  • Cước phí vận chuyển
  • Các loại thuế
  • Phí khác và các hạng mục khác do chủ đầu tư cung cấp.
Số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với công trình trong thời gian xây dựng không được thấp hơn tổng giá trị hợp đồng xây dựng, kể cả giá trị điều chỉnh, bổ sung (nếu có).

1.3 Phạm vi bảo hiểm

Theo Điều 34 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, phạm vi bảo hiểm được quy định cụ thể như sau:

Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho các tổn thất của công trình trong thời gian xây dựng phát sinh từ mọi rủi ro, trừ các loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.

Các loại rủi ro được bảo hiểm bao gồm: cháy, nổ, thiên tai, đổ sập, va chạm, trộm cắp, thiệt hại trong quá trình thi công hoặc vận chuyển vật tư, thiết bị đến công trình.

Các trường hợp không thuộc phạm vi bảo hiểm: chiến tranh, khủng bố, hao mòn tự nhiên, lỗi thiết kế, vi phạm quy trình thi công, hoặc cố ý gây thiệt hại.

Bảo hiểm công trình xây dựng gồm những gì? Phí bảo hiểm như thế nào
Bảo hiểm công trình xây dựng gồm những gì? Phí bảo hiểm như thế nào? (Ảnh minh họa)

2. Phí bảo hiểm công trình xây dựng như thế nào?

Theo Điều 37 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng được xác định dựa trên giá trị công trình và đặc điểm thi công, cụ thể như sau:

2.1 Đối với công trình có tổng giá trị dưới 1.000 tỷ đồng

- Nếu phần lắp đặt chiếm dưới 50% tổng giá trị công trình, mức phí áp dụng theo Mục I Phụ lục III kèm theo Nghị định.

- Nếu phần lắp đặt chiếm từ 50% trở lên, mức phí áp dụng theo Mục II Phụ lục III.

2.2 Đối với công trình có tổng giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên

Theo điểm c khoản 1 Điều 37, Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm được thỏa thuận mức phí và mức khấu trừ bảo hiểm, nhưng không được thấp hơn 75% mức phí bảo hiểm tương ứng với công trình 1.000 tỷ đồng.

Và theo khoản 2 Điều 37 quy định rõ:

Căn cứ vào mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được điều chỉnh tăng hoặc giảm phí bảo hiểm tối đa 25% tính trên phí bảo hiểm quy định.

Ngoài ra, nếu thời gian xây dựng kéo dài hơn so với kế hoạch ban đầu, doanh nghiệp bảo hiểm và chủ đầu tư có thể thỏa thuận mức phí bổ sung, tính theo tỷ lệ thời gian kéo dài và rủi ro phát sinh thêm.

Trên đây là Bảo hiểm công trình xây dựng gồm những gì? Phí bảo hiểm như thế nào?

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Từ 01/01/2026, người thất nghiệp sẽ nhận được mức trợ cấp lên đến 26.550.000 đồng/tháng có đúng không?

Từ 01/01/2026, người thất nghiệp sẽ nhận được mức trợ cấp lên đến 26.550.000 đồng/tháng có đúng không?

Từ 01/01/2026, người thất nghiệp sẽ nhận được mức trợ cấp lên đến 26.550.000 đồng/tháng có đúng không?

Cùng tìm hiểu thông tin từ 01/01/2026, người thất nghiệp sẽ nhận được mức trợ cấp lên đến 26.550.000 đồng/tháng có đúng không và điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì qua bài viết này.

Từ 01/01/2026, người thất nghiệp sẽ nhận được mức trợ cấp lên đến 26.550.000 đồng/tháng có đúng không?

Từ 01/01/2026, người thất nghiệp sẽ nhận được mức trợ cấp lên đến 26.550.000 đồng/tháng có đúng không?

Từ 01/01/2026, người thất nghiệp sẽ nhận được mức trợ cấp lên đến 26.550.000 đồng/tháng có đúng không?

Cùng tìm hiểu thông tin từ 01/01/2026, người thất nghiệp sẽ nhận được mức trợ cấp lên đến 26.550.000 đồng/tháng có đúng không và điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì qua bài viết này.