Theo đó, khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2024/TT-BYT sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư 20/2017/TT-BYT như sau:
d) Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực được công bố theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Liên quan đến sửa đổi, bổ sung này, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 3235/QĐ-BYT ngày 01/11/2024 công bố danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 1 này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/01/2025.
Theo đó danh mục này gồm 78 dược chất, thuốc chứa dược chất trong bảng dưới đây:
TT | Dược chất/Thuốc chứa dược chất |
1 | 19 Nor-testosteron (tên gọi khác là Nandrolon) |
2 | Amifloxacin |
3 | Aristolochia |
4 | Azathioprin |
5 | Bacitracin Zn (Kẽm bacitracin) |
6 | Balofloxacin |
7 | Benznidazol |
8 | Besifloxacin |
9 | Bleomycin |
10 | Carbuterol |
11 | Chloramphenicol (Cloramphenicol) |
12 | Chlorotrianisene (Clorotrianisen) |
13 | Chlorpromazine (Clorpromazin) |
14 | Ciprofloxacin |
15 | Clenbuterol |
16 | Clomifen |
17 | Colchicin |
18 | Cysteamin (Mercaptamine) |
19 | Dalbavancin |
20 | Dapson |
21 | Delafloxacin |
22 | Dienestrol |
23 | Diethylstilbestrol (DES) |
24 | Enoxacin |
25 | Fenoterol |
26 | Fexinidazol |
27 | Fleroxacin |
28 | Furazidin |
29 | Furazolidon |
30 | Garenoxacin |
31 | Gatifloxacin |
32 | Gemifloxacin |
33 | Hợp chất Cadmi (Cadmium compound) |
34 | Isoxsuprin |
35 | Levofloxacin |
36 | Lindan (BHC) |
37 | Lomefloxacin |
38 | Methyltestosteron |
39 | Metronidazol |
40 | Moxifloxacin |
41 | Nadifloxacin |
42 | Nifuratel |
43 | Nifuroxazid |
44 | Nifuroxim |
45 | Nifurtimox |
46 | Nifurtoinol |
47 | Nimorazol |
48 | Nitrofurantoin |
49 | Nitrofurazon |
50 | Norfloxacin |
51 | Norvancomycin |
52 | Ofloxacin |
53 | Oritavancin |
54 | Ornidazol |
55 | Ospemifen |
56 | Pazufloxacin |
57 | Pefloxacin |
58 | Pretomanid |
59 | Prulifloxacin |
60 | Raloxifen |
61 | Ramoplanin |
62 | Rufloxacin |
63 | Salbutamol |
64 | Selenium (Se) |
65 | Secnidazol |
66 | Sitafloxacin |
67 | Sparfloxacin |
68 | Tamoxifen |
69 | Telavancin |
70 | Teicoplanin |
71 | Terbutalin |
72 | Tinidazol |
73 | Tím tinh thể (Tims gentian, Gentian Violet, Crystal violet) |
74 | Thủy ngân (Mercury) |
75 | Toremifen |
76 | Tosufloxacin |
77 | Trovafloxacin |
78 | Vancomycin |
Bộ Y tế cũng nêu rõ, danh mục này bao gồm tất cả dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong danh mục; Danh mục này bao gồm cả bán thành phẩm chứa dược chất hoặc các dạng muối (nếu có) của các chất ghi trong danh mục.
Thông tư 27/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 30/01/2024.