Theo đó, tại Điều 3 Thông tư 66/2024/TT-BTC quy định các chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán
- Kế toán viên chính (hạng II): Mã số: V. 06.030
- Kế toán viên (hạng III): Mã số: V. 06.031
- Kế toán viên trung cấp (hạng IV): Mã số: V. 06.032
Tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư quy định về Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp ((hạng IV); Kế toán viên (hạng III) và Kế toán viên chính (hạng II), gồm các tiêu chuẩn sau:
(1) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
(2) Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
(3) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Điều 7 Thông tư cũng quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính như sau:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập cử viên chức tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
- Có vị trí việc làm còn thiếu theo cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Có nhu cầu và cử viên chức tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Đối với viên chức được cử tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp:
- Đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư 66/2024/TT-BTC.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó, phải có tối thiểu đủ 01 năm liên tục giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kế toán viên hoặc tương đương đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản, nhiệm vụ khoa học từ cấp cơ sở trở lên, được cấp có thẩm quyền nghiệm thu ban hành, gồm: Văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học…
Thông tư 66/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/10/2024.