Các phương tiện giao thông phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay là ô tô, xe máy và các phương tiện này đều được gắn biển số. Ý nghĩa các con số trên biển số xe được giải thích tại Thông tư 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an.
Ý nghĩa các con số trên biển số ô tô, xe máy
Ảnh minh họa biển số xe máy (Nguồn: Internet)
Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe
Ký hiệu của từng địa phương bao gồm hai chữ số, từ 11 – 99. Thông thường, mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có một ký hiệu. Riêng Hà Nội có 06 ký hiệu từ 29, 30, 31, 32, 33 và 40; TP. Hồ Chí Minh có 11 ký hiệu: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59.
Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký
Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 - 9.
Trường hợp xe được đăng ký trong cùng một tỉnh, thành nhưng vẫn có thể có số seri đăng ký khác nhau. Trường hợp xe được đăng ký khác tỉnh thì vẫn có thể có số seri đăng ký giống nhau.
Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe
Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe. Các xe đăng ký khác tỉnh, thành có thể có số thứ tự đăng ký giống nhau.
Ý nghĩa về màu sắc trên biển số ô tô, xe máy
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng:
Biển số cấp cho cơ quan của Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, UBND các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập…
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu đen có ký hiệu CD:
Biển số cấp cho xe máy chuyên dùng của lực lượng công an nhân dân.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen:
Biển số cấp cho cá nhân và doanh nghiệp của Việt Nam.
Biển số màu vàng, chữ và số màu đỏ
Biển số cấp cho xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.
Xem thêm:
Những cơ quan nào được đi xe biển xanh?
Hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký xe máy mới nhất
LuatVietnam