Làm sao để biết đang ở vùng nguy cơ cao hay bình thường mới?

Chính phủ vừa ban hành Nghị quyết số 128/NQ-CP quy định tạm thời về thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19. Trong đó, phân loại cụ thể các mức độ dịch bệnh hiện nay tại nước ta. Vậy làm sao để biết mình ở mức độ nào?


Tiêu chí phân vùng nguy cơ do Covid-19 trên cả nước

Tại Nghị quyết này, Chính phủ thống nhất phân loại cấp độ dịch theo 04 mức gồm:

- Cấp 1: Nguy cơ thấp (bình thường mới) tương ứng với màu xanh.

- Cấp 2: Nguy cơ trung bình tương ứng với màu vàng.

- Cấp 3: Nguy cơ cao tương ứng với màu cam.

- Cấp 4: Nguy cơ rất cao tương ứng với màu đỏ.

Việc phân loại này được căn cứ dựa vào các tiêu chí nêu tại Quyết định 4800/QĐ-BYT gồm:

- Tỷ lệ ca mắc mới tại cộng đồng/số dân/thời gian (số ca mắc mới tại cộng đồng/100.000 người/tuần); 

- Độ bao phủ vắc xin (Tỷ lệ người từ 18 tuổi trở lên được tiêm ít nhất 01 liều vắc xin phòng Covid-19); 

- Đảm bảo khả năng thu dung, điều trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh các tuyến.

Theo đó, việc phân loại cấp độ dịch hiện nay được quy định tại Quyết định 4800 như sau:

lam sao de biet dang o vung nguy co cao

Trong khi đó, trước đây, việc xác định mức độ nguy cơ của các khu vực/vùng được nêu tại Quyết định số 2686/QĐ-BCĐQG. Cụ thể, mức độ nguy cơ tương ứng với một trong các dấu hiệu sau đây:

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Mức nguy cơ rất cao

- Có chùm F0 chưa rõ nguồn lây, hoặc:

- Có F0 xác định được nguồn lây lây nhiễm từ khu công nghiệp, trường học, siêu thị lớn và các khu vực có nguồn lây nhiễm khó kiểm soát, khó truy vết.

- Có 30% số xã trở lên có nguy cơ rất cao, nằm rải rác trên địa bàn huyện hoặc có 50% số xã trở lên có nguy cơ cao, hoặc:

- Có nguồn lây nhiễm khó kiểm soát và có nguy cơ lan nhanh trên 50% số xã.

- Có trên 30% số huyện có nguy cơ rất cao và nằm rải rác trên địa bàn tỉnh hoặc có 50% số huyện trở lên có nguy cơ cao, hoặc:

- Có ổ dịch lớn khó kiểm soát và có nguy cơ lây lan nhanh trên 50% số huyện và lây sang tỉnh khác.

Mức nguy cơ cao

- Có F0 chưa rõ nguồn lây, hoặc:

- Có F0 xác định được nguồn lây trong nhà máy, cơ sở sản xuất kinh doanh, chợ dân sinh, bệnh viện… có nguy cơ lây nhiễm cao.

Hoặc

- Liền kề với xã hoặc địa bàn có điều kiện qua lại thuận tiện được đánh giá nguy cơ rất cao.

- Có 30% số xã trở lên có nguy cơ cao, nằm rải rác trên địa bàn huyện hoặc có 50% số xã trở lên ở mức độ nguy cơ hoặc có 1 xã có nguy cơ rất cao.

Hoặc

- Có nguồn lây nhiễm khó kiểm soát và có nguy cơ lây lan nhanh trên 20% số xã.

Hoặc

- Có khu công nghiệp, cơ sở sản xuất quan trọng (theo chỉ đạo của cấp tỉnh) cần phải bảo vệ tuyệt đối an toàn, tiếp giáp với khu vực có nguồn lây nhiễm khó kiểm soát, khó truy vết.

- Có 50% số huyện trở lên ở mức độ nguy cơ hoặc có 2 huyện trở lên ở mức độ nguy cơ cao hoặc có 1 huyện có nguy cơ rất cao.

Hoặc

- Diễn biến dịch có tình huống bất thường chưa lường trước được trong khi năng lực truy vết, xét nghiệm, cách ly, điều trị chưa đảm bảo và chưa đáp ứng được ngay, cần tạm thời đặt trong trạng thái nguy cơ cao hơn.

Mức nguy cơ

- Có F0 xác định được nguồn lây trong cộng đồng.

Hoặc

- Có F1, người đi về từ vùng dịch trong nhà máy, cơ sở sản xuất kinh doanh, chợ dân sinh, bệnh viện… có nguy cơ lây nhiễm cao.

Hoặc

- Liền kề với xã hoặc địa bàn nguy cơ cao và có điều kiện qua lại thuận tiện.

Hoặc

- Có nguy cơ xâm nhập cao từ nhập cảnh trái phép và cách ly nhiều.

- Trong vòng 14 ngày, số F0 xác định được nguồn lây vượt tỷ lệ 1/100.000 người.

 Hoặc

- Có xã ở mức độ nguy cơ rất cao hoặc 20% xã có nguy cơ cao hoặc 30% xã có nguy cơ.

- Trong vòng 14 ngày, số F0 xác định được nguồn lây vượt tỷ lệ 1/100.000 người.

 Hoặc

- Có từ 20% số xã ở mức độ có nguy cơ hoặc 50% số huyện có nguy cơ hoặc 30% số huyện có nguy cơ cao hoặc có từ 2 huyện có nguy cơ rất cao.

Bình thường mới: Những xã, huyện, tỉnh không thuộc các mức trên

 

Làm sao để tra cứu mức độ nguy cơ về dịch tại các tỉnh, thành?

Mỗi tỉnh, thành hiện nay đều có bản đồ thông tin dịch tễ Covid-19 riêng, thể hiện các khu vực, xã, phường có dấu hiệu của các khu vực/vùng nguy cơ cao, nguy cơ hay thuộc trạng thái bình thường mới.

lam sao de biet dang o vung nguy co cao hay binh thuong moi
Làm sao để biết đang ở vùng nguy cơ cao hay bình thường mới? (Ảnh minh họa)

Trong đó, có thể kể đến một số tỉnh, thành phố cụ thể dưới đây:

Tại Hà Nội:

- Vùng có trạng thái bình thường (màu xanh): Vùng không có ca dương tính từ đầu đợt dịch đến nay hoặc có ca dương tính Covid 19 nhưng đã quá 14 ngày kể từ ngày công bố.

- Vùng nguy cơ (màu vàng): Vùng có từ 1-5 ca dương tính Covid 19 được công bố lây nhiễm trong cộng đồng trong vòng 14 ngày so với ngày hiện tại.

- Vùng nguy cơ cao (màu da cam): Vùng có từ 6-20 ca dương tính Covid 19 lây nhiễm trong cộng đồng được công bố trong vòng 14 ngày so với ngày hiện tại.

- Vùng nguy cơ rất cao (màu đỏ): Vùng có hơn 20 ca dương tính Covid 19 lây nhiễm trong cộng đồng được công bố trong vòng 14 ngày so với ngày hiện tại.

Các vùng này được phân bổ bằng các màu tương ứng.

Tại TP. HCM: Người dân có thể truy cập vào trang web https://bando.tphcm.gov.vn/ogis. Trong đó, có thông tin về bản đồ dịch vụ thiết yếu, bệnh viện, cơ sở y tế, vùng phong tỏa, điểm tiêm chủng, điểm xét nghiệm. Đặc biệt, tại đây còn có bản đồ nguy cơ Covid-19; bản đồ vùng xanh theo tổ dân phố.

Tại Đà Nẵng: Người dân có thể tra cứu tại trang web https://covidmaps.danang.gov.vn/. Tính đến 11/10/2021, bản đồ Covid-19 tại Đà Nẵng thể hiện rõ vùng đỏ chỉ còn có An Khê thuộc Thanh Khê; vùng xanh gồm 1248 điểm thuộc 55/56 phường/xã; vùng vàng gồm 06 điểm…

Ngoài ra, các tỉnh, thành phố khác đã có bản đồ Covid-19 được cập nhật theo danh sách dưới đây:

STT

Tỉnh, thành phố

Địa chỉ bản đồ

1

Bình Định

Tại đây

2

Bắc Kạn

Tại đây

3

Thái Nguyên

Tại đây

4

Vĩnh Phúc

Tại đây

5

Gia Lai

Tại đây

6

Hải Dương

Tại đây

7

Quảng Ninh

Tại đây

8

Vũng Tàu

Tại đây

9

Bắc Giang

Tại đây

10

Lâm Đồng

Tại đây

11

Bình Dương

Tại đây

12

Đồng Nai

Tại đây

13

Phú Yên

Tại đây

14

Lạng Sơn

Tại đây

15

Hà Tĩnh

Tại đây

16

An Giang

Tại đây

17

Khánh Hòa

Tại đây

18

Cần Thơ

Tại đây

19

Long An

Tại đây

20

Quảng Bình

Tại đây

21

Hải Phòng

Tại đây

22

Hưng Yên

Tại đây

23

Nghệ An

Tại đây

24

Thừa Thiên Huế

Tại đây

...

 

 

...

 

 

...

 

 

Trên đây là giải đáp về việc làm sao để biết đang ở vùng nguy cơ cao hay bình thường mới. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> "Thích ứng an toàn" theo Nghị quyết 128: Người dân cần biết gì?

Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

10 điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán

Luật sửa đổi 9 Luật: Chứng khoán, Kế toán, Kiểm toán độc lập, Ngân sách Nhà nước, Quản lý, sử dụng tài sản công, Quản lý thuế, Thuế thu nhập cá nhân, Dự trữ quốc gia, Xử lý vi phạm hành chính được thông qua ngày 29/11/2024. Dưới đây là tổng hợp điểm mới của Luật sửa đổi 9 Luật 2024 về thuế, kế toán:

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.