1. Điểm liệt thi tốt nghiệp THPT là mấy điểm?
1.1. Điểm liệt là gì?
Điểm liệt thi tốt nghiệp THPT là mức điểm số tối thiểu quy định với các bài thi và các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp đăng ký xét tốt nghiệp. Nếu thí sinh có điểm số bằng hoặc thấp hơn mức điểm giới hạn bị coi là điểm liệt.
1.2. Điểm liệt thi tốt nghiệp THPT là mấy điểm?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT, thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT là người đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy kết quả thi, tất cả các môn thi đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có điểm xét tốt nghiệp từ 5,0 điểm trở lên.
Như vậy, điểm liệt thi tốt nghiệp THPT là 1,0 điểm.

2. Cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT
Ngoài điểm liệt thi tốt nghiệp THPT, cách tính điểm xét tốt nghiệp cũng là một trong những vấn đề được nhiều thí sinh quan tâm. Sau đây là cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT theo Quy chế thi tốt nghiệp.2.1. Công thức tính điểm xét tốt nghiệp
Điều 44 Quy chế thi tốt nghiệp THPT định điểm xét tốt nghiệp THPT gồm:
- Điểm các môn thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT được quy về thang điểm 10 để tính điểm xét tốt nghiệp;
- Điểm trung bình các năm học ở cấp THPT (ĐTB các năm học) được tính theo công thức dưới đây:
ĐTB các năm học
=
(ĐTB lớp 10)x1 + (ĐTB lớp 11)x2 + (ĐTB lớp 12)x3
6
Trong đó, ĐTB lớp 10, ĐTB lớp 11, ĐTB lớp 12 là điểm trung bình cộng của tất cả các môn học được đánh giá bằng điểm số của từng năm học đó. ĐTB từng năm học và ĐTB các năm học được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
Công thức xét công nhận tốt nghiệp

Điểm xét tốt nghiệp được lấy đến hai chữ số thập phân, do phần mềm máy tính tự động thực hiện.
Đối với thí sinh học theo Chương trình mà trên học bạ có tính ĐTB từng năm học thì được sử dụng điểm này để thay thế cho việc tính ĐTB các môn học.
ĐTB các năm học chỉ tính trên những năm học mà thí sinh học theo Chương trình GDPT/GDTX của Việt Nam.
2.2. Điểm khuyến khích xét tốt nhiệp
Căn cứ Điều 43 Quy chế thi tốt nghiệp THPT, điểm khuyến khích của thí sinh được tính như sau:
STT |
Nội dung |
Giải thưởng |
Mức cộng điểm |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 |
Thi học sinh giỏi (cá nhân) |
Giải Nhất, Nhì, Ba quốc gia hoặc Giải Nhất cấp tỉnh |
+2.0 điểm |
|
Giải Khuyến khích quốc gia hoặc Giải Nhì cấp tỉnh |
+1.5 điểm |
|||
Giải Ba cấp tỉnh |
+1.0 điểm |
|||
2 |
Thi thí nghiệm thực hành (Lý, Hóa, Sinh), văn nghệ, thể thao, quốc phòng, KHKT, viết thư quốc tế… |
|||
Cá nhân |
Giải Nhất, Nhì, Ba quốc gia hoặc Giải Nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng |
+2.0 điểm |
||
Giải Khuyến khích quốc gia, Giải Tư khoa học kỹ thuật quốc gia, Giải Nhì cấp tỉnh, huy chương bạc |
+1.5 điểm |
|||
Giải Ba cấp tỉnh, huy chương đồng |
+1.0 điểm |
|||
Giải đồng đội |
Giải đồng đội cấp quốc gia |
+ Theo mức cá nhân tương ứng |
Phải có tên trong danh sách chính thức theo quy định của BTC |
|
3 |
Lưu ý |
Trường hợp có nhiều giải khác nhau |
Chỉ cộng điểm của giải cao nhất |
Không cộng gộp nhiều giải |
2.3. Điểm ưu tiên xét tốt nghiệp
Quy chế thi tốt nghiệp hướng dẫn cách tính điểm ưu tiên xét tốt nghiệp như sau:
STT |
Diện |
Đối tượng |
---|---|---|
1 |
Diện 1 (Không cộng điểm) |
Diện bình thường |
2 |
Diện 2 (Cộng 0,25 điểm) |
Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh < 81% (đối với giáo dục thường xuyên) và con của họ; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động |
Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
||
Người dân tộc thiểu số |
||
Người Kinh hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam học THPT ≥ 3 năm (tính đến ngày thi) ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; ở xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi, học tại các trường phố thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất hai phần ba thời gian học cấp THPT.hải đảo, vùng dân tộc miền núi… |
||
Người bị nhiễm hoặc con của người bị nhiễm chất độc hoá học; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hoá học. |
||
Người có tuổi đời từ 35 tuổi trở lên tính đến ngày thi (đối với giáo dục thường xuyên) |
||
3 |
Diện 3 (Cộng 0,5 điểm) |
Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của chương trình 135; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi, học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với giáo dục thường xuyên) |
||
Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
|
||
*Lưu ý: Thí sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu tiên thì chỉ được hưởng theo tiêu chuẩn cao nhất |
Trên đây là các quy định về điểm liệt thi tốt nghiệp THPT.