Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp với mọi loại thu nhập

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp với từng loại thu nhập và mức thu nhập là khác nhau. Để biết rõ mức thuế phải nộp hãy xem quy định về thuế suất thuế thu nhập cá nhân dưới đây.

Lưu ý:

- Thuế suất trong bài viết dưới đây chỉ áp dụng khi tính thuế thu nhập cho cá nhân cư trú.

- Luật, nghị định, thông tư về thuế thường xuyên bị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ gây khó khăn khi tra cứu, áp dụng. Để theo dõi thông tin về hiệu lực và chỉ dẫn thay đổi như sửa đổi, bổ sung; hết hiệu lực và đặc biệt là nội dung Mix (quy định đang còn hiệu lực căn cứ vào văn bản gốc và sửa đổi, bổ sung), bạn đọc hãy đăng ký để sử dụng dịch vụ tra cứu văn bản của LuatVietnam tại đây.

1. Biểu thuế luỹ tiến từng phần

- Đối tượng áp dụng:

Theo Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được hướng dẫn bởi Điều 14 Nghị định 65/2013/NĐ-CP thì mức thuế suất tại biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công.

- Biểu thuế luỹ tiến từng phần:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35


2. Biểu thuế toàn phần

- Đối tượng áp dụng:

Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế.

biểu thuế thu nhập cá nhân phải nộp với mọi loại thu nhập

Biểu thuế thu nhập cá nhân phải nộp với mọi loại thu nhập​ (Ảnh minh họa)

- Mức thuế suất:

Theo khoản 2 Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 2014), thuế suất theo biểu thuế toàn phần như sau:

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

- Thu nhập từ đầu tư vốn

5

- Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

- Thu nhập từ trúng thưởng

10

- Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này (được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn).

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật này (được xác định là giá chuyển nhượng từng lần).

20


0,1

- Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trên giá chuyển nhượng.

2


3. Thuế suất với cá nhân kinh doanh

* Từ ngày 01/01/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 2014 có hiệu lực thi hành sẽ bãi bỏ các quy định liên quan đến việc xác định thuế đối với cá nhân kinh doanh tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20 và khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2012.

Theo đó, thuế suất đối với cá nhân kinh doanh không còn tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần mà được quy định với mức thuế suất riêng tại khoản 4 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 2014 (hướng dẫn chi tiết tại khoản 7 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP) cụ thể:

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%.

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.

Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp: 5%.

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%.
- Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

Nội dung này được hướng dẫn chi tiết bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:

TT

Danh mục ngành nghề

Thuế suất

1

Phân phối, cung cấp hàng hóa

- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng).

0,5%

2

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí.

Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;

- Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;

- Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;

- Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;

- Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;

- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;

- Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;

- Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;

- Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;

- Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;

- Các dịch vụ khác.

- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

2%

- Cho thuê tài sản gồm:

+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú.

+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.

+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

5%

- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp.

5%

3

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;

- Khai thác, chế biến khoáng sản;

- Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;

- Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;

- Dịch vụ ăn uống;

- Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;

- Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).

1,5%

4

Hoạt động kinh doanh khác

1%

- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%;

- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;

- Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.

- Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT.


Kết luận: Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, người nộp thuế là người có thu nhập từ 09 triệu đồng/tháng trở lên, chưa tính giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc. Mức thuế phải nộp bằng thuế suất thuế thu nhập cá nhân (x) thu nhập tính thuế.

>> Danh sách văn bản còn hiệu lực lĩnh vực thuế

Khắc Niệm

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục