10 loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân và cách tính

Thông thường khi nhắc đến thuế thu nhập cá nhân thì nhiều người chỉ biết đến thuế đối với thu nhập từ tiền lương và chuyển nhượng nhà đất. Tuy nhiên, bên cạnh đó còn nhiều loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

Mỗi loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân sẽ có cách tính thuế riêng và thuế suất trong nhiều trường hợp cũng khác nhau, cụ thể:

1. Thuế thu nhập đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công

* Thu nhập tính thuế

Căn cứ khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012, thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công gồm:

- Tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công.

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ 11 khoản trợ cấp, phụ cấp không tính thuế.

* Phương pháp tính thuế

- Phương pháp lũy tiến từng phần: Áp dụng đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.

- Phương pháp khấu trừ tại nguồn trước khi trả thu nhập gồm: Khấu trừ 10%, khấu trừ 20%.

Xem chi tiết tại: Cách tính thuế đối với thu nhập cá nhân từ tiền lương

2. Thuế thu nhập đối với thu nhập từ kinh doanh

* Thu nhập chịu thuế

Gồm:

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;

- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép theo quy định của pháp luật.

* Mức doanh thu phải nộp thuế

Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không tính thuế thu nhập cá nhân. Nói cách khác, chỉ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu > 100 triệu đồng/năm dương lịch mới phải nộp thuế.

* Công thức tính thuế

Khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định công thức xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân x Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân

Xem chi tiết tại: Cách tính thuế đối với hộ kinh doanh từ ngày 01/8/2021

thu nhap chiu thue thu nhap ca nhan va cach tinh

3. Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn

* Thu nhập chịu thuế

Gồm:

- Tiền lãi cho vay;

- Lợi tức cổ phần;

- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới hình thức khác, không bao gồm thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ (không tính thuế).

* Cách tính thuế thu nhập từ đầu tư vốn

Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cách tính thuế như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 5% x Thu nhập tính thuế

4. Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

* Thu nhập chịu thuế

Khoản 4 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế.

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

* Xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp

- Xác định số thuế khi chuyển nhượng vốn góp

Thuế thu nhập cá nhân = 20% x Thu nhập tính thuế

- Xác định số thuế khi chuyển nhượng chứng khoán

Thuế thu nhập cá nhân  = 0,1% x Thu nhập tính thuế

Lưu ý: Thu nhập tính thuế được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

5. Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

* Thu nhập chịu thuế

Gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng khác,…);

- Thu nhập khi chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở hoặc sử dụng nhà ở;

- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất (thuê quyền sử dụng đất), quyền thuê mặt nước;

- Các khoản thu nhập khác nhận được khi chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

* Cách tính thuế

Thuế thu nhập cá nhân = 2% Giá chuyển nhượng

6. Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng

* Thu nhập chịu thuế

Gồm:

- Thu nhập từ trúng thưởng xổ số;

- Thu nhập khi trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

- Thu nhập khi trúng thưởng trong các hình thức cá cược;

- Thu nhập khi trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

* Công thức tính thuế

Điều 15 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cách tính thuế như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Thu nhập tính thuế

Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà người nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng mà không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng.

7. Thuế đối với thu nhập từ bản quyền

* Thu nhập chịu thuế

Gồm:

- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ;

- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

* Công thức tính thuế (xác định số thuế phải nộp)

Điều 13 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cách tính thuế như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x 5%

Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng mà không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng.

8. Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Điều 14 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cách tính thuế như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 5%

Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng nhượng quyền thương mại mà không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền người nộp thuế nhận được.

9. Thuế đối với thu nhập khi nhận thừa kế

Chỉ áp dụng đối với:

- Thu nhập khi nhận thừa kế chứng khoán;

- Thu nhập nhận được từ thừa kế phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.

- Thu nhận nhận được từ thừa kế bất động sản

- Thu nhập nhận được từ thừa kế tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Xem cách tính tại: Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế

Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần giá trị tài sản nhận thừa kế vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.

10. Thuế thu nhâp cá nhân từ nhận quà tặng

Chỉ áp dụng đối với:

- Thu nhập khi nhận thừa kế chứng khoán;

- Thu nhập nhận được từ thừa kế phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.

- Thu nhận nhận được từ thừa kế bất động sản

- Thu nhập nhận được từ thừa kế tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Thu nhập tính thuế

Lưu ý: Thu nhập tính thuế là phần giá trị quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.

Trên đây là 10 loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân và cách tính đối với từng loại. Trường hợp có vướng mắc hãy gọi cho LuatVietnam qua tổng đài 19006192 để được giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.