Lệ phí làm hộ chiếu là bao nhiêu? [Cập nhật mới nhất]

Khi làm hộ chiếu, người có yêu cầu phải nộp lệ phí theo quy định. Tùy vào yêu cầu cấp mới, cấp lại mà lệ phí làm hộ chiếu sẽ khác nhau.

1. Lệ phí làm hộ chiếu, lệ phí cấp giấy thông hành

Lệ phí làm hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB được quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC. Từ ngày 01/01/2024 đến hết 31/12/2025, công dân Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu online sẽ được giảm 10% lệ phí theo Thông tư 63/2023/TT-BTC.

Đơn vị: Đồng/lần cấp

Số TT

Nội dung

Làm thủ tục trực tiếp 

 

Làm thủ tục trực tuyến từ ngày ngày 01/01/2024 đến hết 31/12/2025

 

1

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)

 

 

a

Cấp mới

200.000

180.000

b

Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

400.000

360.000

c

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

100.000

 

2

Lệ phí cấp giấy thông hành

 

 

a

Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc Việt Nam - Campuchia

50.000

 

b

Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc

50.000

 

c

Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc

5.000

 

d

Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam

50.000

 

3

Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh

 

 

a

Cấp giấy phép xuất cảnh

200.000

 

b

Cấp công hàm xin thị thực

10.000

 

c

Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC

 

 

 

- Cấp lần đầu

1.200.000

 

 

- Cấp lại

1.000.000

 

4

Lệ phí cấp tem AB

50.000

 

Ghi chú:

- Thẻ ABTC là thẻ đi lại ưu tiên của doanh nhân APEC (APEC Business Travel Card).

- Tem AB là một loại giấy miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông đi công tác nước ngoài.

Lệ phí làm hộ chiếuLệ phí làm hộ chiếu sẽ khác nhau tùy từng trường hợp (Ảnh minh họa)
 

2. Trường hợp được miễn lệ phí làm hộ chiếu

Thông tư 25 của Bộ Tài chính quy định các trường hợp được miễn lệ phí làm hộ chiếu bao gồm:

- Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;

- Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;

- Những trường hợp vì lý do nhân đạo.

 

3. Trường hợp được hoàn trả lệ phí làm hộ chiếu

Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 25:

- Trường hợp đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện cấp hộ chiếu, giấy thông hành, tem AB, tổ chức thu lệ phí sẽ hoàn trả số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết quả cho người nộp.

- Trường hợp từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ thì tổ chức thu lệ phí không hoàn trả số tiền lệ phí đã thu.

- Trường hợp đã nộp phí nhưng không đủ điều kiện cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài hoặc từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu phí không phải hoàn trả số tiền phí đã thu.

Như vậy, người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí làm hộ chiếu.

Trên đây là quy định về mức thu lệ phí làm hộ chiếu, tùy vào việc cấp mới, cấp lại hay gia hạn hộ chiếu mà số tiền phải nộp sẽ khác nhau. Nếu có thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được giải đáp

Đánh giá bài viết:
(9 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Tiết kiệm đến 30 triệu đồng mỗi năm nhờ biết những điều này về thuế thu nhập cá nhân!

Tiết kiệm đến 30 triệu đồng mỗi năm nhờ biết những điều này về thuế thu nhập cá nhân!

Tiết kiệm đến 30 triệu đồng mỗi năm nhờ biết những điều này về thuế thu nhập cá nhân!

Trong bối cảnh giá cả leo thang và chi phí sinh hoạt tăng cao, việc hiểu biết về thuế thu nhập cá nhân trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Nắm vững kiến thức này có thể giúp bạn tiết kiệm đến 30 triệu đồng mỗi năm mà không cần làm thêm giờ.

Thời hiệu xử phạt vi phạm về thuế là bao nhiêu năm?

Thời hiệu xử phạt vi phạm về thuế là bao nhiêu năm?

Thời hiệu xử phạt vi phạm về thuế là bao nhiêu năm?

Việc quản lý và tuân thủ quy định về thuế, hoá đơn là hết sức cần thiết, đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong các giao dịch. Tuy nhiên, hiện nay vẫn có không ít cá nhân, doanh nghiệp có hành vi vi phạm về thuế nhằm trốn thuế. Vậy thời hiệu xử phạt về thuế là bao nhiêu năm?