Hồ sơ giảm trừ gia cảnh có cần công chứng không?

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (hồ sơ giảm trừ gia cảnh) có cần công chứng không là thắc mắc của không ít người khi thực hiện thủ tục này. Cùng đi tìm câu trả lời qua bài viết sau đây.

Hồ sơ giảm trừ gia cảnh có cần công chứng không?

Các giấy tờ trong hồ sơ giảm trừ gia cảnh hiện nay không cần công chứng, chứng thực mà đều chỉ yêu cầu bản chụp của giấy tờ (theo điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC sửa đổi tại Thông tư 79/2022/TT-BTC).

Hồ sơ giảm trừ gia cảnh có cần công chứng không
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh có cần công chứng? (Ảnh minh họa)

Tùy trường hợp giấy tờ để chứng minh người phụ thuộc sẽ khác nhau, cụ thể:

Stt

Đối tượng

Hồ sơ chứng minh

1

Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ/chồng

- Con dưới 18 tuổi: Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp CMND/CCCD (nếu có)

- Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động:

  • Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp CMND/CCCD (nếu có).

  • Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật.

- Con đang theo học tại các bậc học:

  • Bản chụp Giấy khai sinh.

  • Bản chụp Thẻ sinh viên/bản khai có xác nhận của nhà trường/giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.

- Con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, cần có thêm:

  • Bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.

  • Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...

2

Vợ/chồng của người nộp thuế

- Bản chụp CMND/CCCD.

- Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú/Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư/giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng)/Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.

Nếu vợ/chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như:

  • Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.

  • Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

3

Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp

Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân

- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như:

  • Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp.

  • Giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như:

  • Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.

  • Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

4

Cá nhân khác không nơi nương tựa do người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng:

- Anh, chị, em ruột của người nộp thuế.

- Ông, bà nội; ông, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

- Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh, chị, em ruột.

- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Giấy khai sinh..

- Giấy tờ hợp pháp là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:

  • Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).

  • Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp.

  • Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Nếu người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như:

  • Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật.
  • Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).


Căn cứ vào quy định nêu trên, hồ sơ giảm trừ gia cảnh không phải công chứng, chứng thực mà chỉ cần nộp bản chụp.

* Hiện nay pháp luật chưa giải thích thế nào là bản chụp nhưng từ định nghĩa bản sao theo khoản 6 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP và thực tế, có thể hiểu, bản chụp là bản thu được từ việc chụp bản gốc giấy tờ bằng thiết bị có chức năng chụp như điện thoại, máy ảnh,… và có thể được in ra để dùng cho một số mục đích.

Tham gia ngay group Zalo của LuatVietnam để cập nhật nhanh nhất văn bản về Thuế - Phí - Lệ phí

Mức giảm trừ cho người phụ thuộc là bao nhiêu?

Từ kỳ tính thuế năm 2020 đến nay, mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được điều chỉnh tăng từ 3,6 triệu đồng/tháng lên thành 4,4 triệu đồng/tháng (theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14)

Giảm trừ cho người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng
Giảm trừ cho người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng (Ảnh minh họa)

Đồng thời tăng cả mức giảm trừ gia cảnh bản thân từ 09 triệu đồng/tháng lên thành 11 triệu đồng/tháng.

Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc được thực hiện theo nguyên tắc mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ 01 lần vào 01 đối tượng nộp thuế.

Kết luận: Hồ sơ giảm trừ gia cảnh không cần công chứng chỉ yêu cầu bản chụp.

>> Gọi ngay tổng đài 19006192 để được giải thích rõ hơn về hồ sơ giảm trừ gia cảnh có cần công chứng không?
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN không?

Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN không?

Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN không?

Thu nhập vãng lai dưới 2 triệu đồng có phải nộp thuế TNCN không? Đây là câu hỏi được rất nhiều người lao động thời vụ, đặc biệt là những bạn sinh viên làm việc thời vụ, part-time thắc mắc. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc nêu trên.