Hiện nay, rất nhiều người cho thuê mặt bằng, nhà xưởng… nhưng vẫn còn mơ hồ về việc đăng ký, kê khai thuế. Sau đây là cách đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản.
1. Ai phải đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản?
Điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định:
i) Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).
Đối chiếu với quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ:
- Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi (không bao gồm dịch vụ lưu trú).
Trong đó, dịch vụ lưu trú được hiểu là cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống/các phương tiện giải trí.
- Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.
- Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
Theo đó, cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân kinh doanh và phải đăng ký mã số thuế theo quy định.
2. Cách đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản
1.1. Hồ sơ đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản
Hồ sơ đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản theo điểm a khoản 8 Điều 7 Thông tư số 105/2020/TT-BTC gồm:
Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT (ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính);
Bảo sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; hoặc
Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài/cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
Bản sao Hợp đồng cho thuê tài sản.
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận thì cung cấp bản sao Hợp đồng mua bán.
- Trường hợp nộp thay, phải có Giấy ủy quyền chứng thực/công chứng và Thẻ Căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực của người được ủy quyền.
1.2. Trình tự, thủ tục đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản
Đăng ký online
Bước 1: Chụp ảnh Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân mặt trước, mặt sau lưu vào 1 folder.
Bước 2: Truy cập vào thuedientu.gdt.gov.vn -> Cá nhân -> Đăng ký thuế lần đầu -> Hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân kinh doanh TT 105 -> Tiếp tục
Bước 3: Tại mục Kê khai và nộp hồ sơ điển: Tên người nộp thuế; Loại giấy tờ; Số giấy tờ; Ngày cấp; Email -> Tiếp tục
Bước 4: Khai thông tin theo tờ khai đăng ký thuế (Dành cho hộ gia đình và cá nhân kinh doanh) - mẫu 03/ĐK-TCT
Lưu ý: Nhớ lưu lại bản nháp để xem lại thông tin đã kê khai
Bước 5: Nhấn hoàn thành -> Đính kèm giấy tờ -> Chọn loại giấy tờ và chọn tệp tài liệu đính kèm -> Tiếp tục -> Màn hình sẽ hiển thị thông báo Mã giao dịch và mã bảo mật (lưu lại dùng tra cứu)
Bước 6: Tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ đăng ký thuế
Đăng ký thuế -> Tra cứu hồ sơ -> Điền mã giao dịch và mã bảo mật -> Tra cứu
Lưu ý: Tải phần mềm iTax Viewer để đọc thông báo kết quả của cơ quan thuế.
Đăng ký trực tiếp
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như đã nêu tại mục 1.1.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại:
- Chi cục thuế nơi có tài sản cho thuê nếu là bất động sản (thường là nộp cho cán bộ quản lý thuế phường/xã)
- Chi cục thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cho thuê tài sản cư trú (đối với tài sản khác).
3. Thời hạn đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản
Lần đầu tiên cho thuê tài sản, cá nhân phải đăng ký thuế cho thuê tài sản trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng cho thuê tài sản (theo khoản 2 Điều 33 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14).
Trên đây là cách đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản, nếu gặp khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục, hãy liên hệ ngay tới tổng đài 19006192 để được hỗ trợ nhanh nhất.