Thủ tục thành lập tổ chức tài chính vi mô như thế nào?

Tổ chức tài chính vi mô đóng vai trò cung cấp các dịch vụ tài chính cơ bản cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp nhỏ, góp phần vào việc hỗ trợ phát triển kinh tế, đặc biệt là tại những khu vực có thu nhập thấp. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục thành lập tổ chức tài chính vi mô.

1. Hình thức thành lập tổ chức tài chính vi mô

Căn cứ khoản 6 Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 tổ chức tài chính vi mô được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. 

Do đó, tổ chức tài chính vi mô có thể được thành lập dưới dạng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. 

2. Thủ tục thành lập tổ chức tài chính vi mô 

x
Thủ tục thành lập tổ chức tài chính vi mô như thế nào? (Ảnh minh họa)

Căn cứ Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư số 33/2024/TT-NHNN, thủ tục thành lập tổ chức tài chính vi mô gồm 04 bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

* Với tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 1 thành viên:

(i) Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép: Mẫu Phụ lục số 01

  • Dự thảo Điều lệ tổ chức tài chính vi mô

  • Đề án thành lập tổ chức tài chính vi mô do Trưởng Ban trù bị ký

  •  Sự cần thiết thành lập, mục tiêu hoạt động của tổ chức tài chính vi mô; tác động xã hội dự kiến của tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn;

  • Tên tổ chức tài chính vi mô, địa bàn dự kiến hoạt động, địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động;

  • Các sản phẩm và dịch vụ dự kiến sẽ cung cấp cho khách hàng;

  • Cơ cấu tổ chức;

  • Danh sách nhân sự dự kiến 

  • Dự kiến đầu tư tài chính cho hệ thống công nghệ thông tin và việc áp dụng công nghệ thông tin;

  • Dự kiến hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ

  • Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu

  • Hồ sơ của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô, gồm: 

  • Sơ yếu lý lịch: Mẫu phụ lục 02

  • Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự

  • Bảng kê khai người có liên quan với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm: Mẫu phụ lục 04

  • Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam;

  •  Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ;

  • Văn bản cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt Nam (trường hợp không có quốc tịch Việt Nam)

  • Điều lệ của chủ sở hữu 

  • Văn bản của chủ sở hữu cam kết góp vốn cho tổ chức tài chính vi mô đúng tiến độ, mức vốn góp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp

  • Văn bản của chủ sở hữu/Biên bản cuộc họp thành viên sáng lập về việc thành lập Ban trù bị, bầu, chỉ định Trưởng Ban trù bị, thông qua dự thảo Điều lệ, Đề án thành lập tổ chức tài chính vi mô, danh sách các chức danh quản trị, điều hành, kiểm soát dự kiến.

(ii) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép

  • Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô đã được Hội đồng thành viên thông qua;

  • Quyết định của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng.

* Với tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 2  thành viên trở lên:

(i) Hồ sơ đề nghị chấp thuận nguyên tắc

Thành phần hồ sơ giống công ty TNHH 1  thành viên, bổ sung thêm:

  • Danh sách thành viên sáng lập.

  • Hồ sơ của thành viên sáng lập.

(ii) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép 

Thành phần hồ sơ giống công ty TNHH 1  thành viên, bổ sung thêm:

  • Biên bản và Nghị quyết cuộc họp thành viên góp vốn đầu tiên về việc thông qua Điều lệ, bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát.

  • Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua các nội dung về việc bầu Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu Trưởng Ban kiểm soát.

Bước 2: Giải quyết cấp giấy phép

  • Trong 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ; hoặc có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ.

  • Trong 05 ngày kể từ ngày có văn bản xác nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến các cơ quan sau:

  • Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở chính tổ chức tài chính vi mô.

  • Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thành viên sáng lập có thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô về hiệu quả hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô đối với sự phát triển của địa phương.

  • Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô dự kiến đặt trụ sở chính thành lập tổ chức tài chính vi mô.

  • Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tài chính vi mô và chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm.

Bước 3: Nhận kết quả

  • Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận, Ban trù bị lập Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

  • Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép; trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

3. Trách nhiệm của tổ chức tài chính vi mô sau khi được cấp phép hoạt động

Căn cứ Điều 5, Điều 10 Thông tư số 33/2024/TT-NHNN, sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, tổ chức tài chính vi mô cần thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định để có thể tiến hành khai trương hoạt động, cụ thể:

  • Nộp lệ phí tại Sở giao dịch ngân hàng nhà nước: 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép.

  • Thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính về các điều kiện khai trương hoạt động theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và ngày dự kiến khai trương hoạt động: 15 ngày trước ngày dự kiến khai trương.

  •  Văn bản gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thông báo đã khai trương hoạt động: 03 ngày kể từ ngày khai trương.

Trên đây là nội dung giải đáp cho câu hỏi Thủ tục thành lập tổ chức tài chính vi mô là gì?.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

[Tổng hợp] Mức phạt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật Hình sự

[Tổng hợp] Mức phạt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật Hình sự

[Tổng hợp] Mức phạt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật Hình sự

Lừa đảo là hành vi được thực hiện bằng các thủ đoạn gian dối nhằm chiếm đoạt tài sản của người khác. Hiện nay, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản được quy định tại Điều 174 Bộ luật Hình sự với 4 khung hình phạt tùy theo mức độ vi phạm.

[Tổng hợp] 8 căn cứ không được khởi tố vụ án hình sự tại Điều 157 Bộ luật Tố tụng Hình sự

[Tổng hợp] 8 căn cứ không được khởi tố vụ án hình sự tại Điều 157 Bộ luật Tố tụng Hình sự

[Tổng hợp] 8 căn cứ không được khởi tố vụ án hình sự tại Điều 157 Bộ luật Tố tụng Hình sự

Khởi tố vụ án hình sự là giai đoạn đầu tiên của quá trình tố tụng, đây là giai đoạn cơ quan có thẩm quyền xem xét có hay không có dấu hiệu tội phạm để thực hiện khởi tố. Hiện nay, có 8 căn cứ không khởi tố được quy định tại Điều 157 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015.

[Tổng hợp] Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015

[Tổng hợp] Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015

[Tổng hợp] Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tại Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015

Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự được xem là một trong những căn cứ để Tòa án quyết định mức phạt cụ thể tương xứng với tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội. Vậy Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự như thế nào?

[Tổng hợp] Mức phạt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật Hình sự

[Tổng hợp] Mức phạt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật Hình sự

[Tổng hợp] Mức phạt tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật Hình sự

Lừa đảo là hành vi được thực hiện bằng các thủ đoạn gian dối nhằm chiếm đoạt tài sản của người khác. Hiện nay, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản được quy định tại Điều 174 Bộ luật Hình sự với 4 khung hình phạt tùy theo mức độ vi phạm.

[Tổng hợp] 8 căn cứ không được khởi tố vụ án hình sự tại Điều 157 Bộ luật Tố tụng Hình sự

[Tổng hợp] 8 căn cứ không được khởi tố vụ án hình sự tại Điều 157 Bộ luật Tố tụng Hình sự

[Tổng hợp] 8 căn cứ không được khởi tố vụ án hình sự tại Điều 157 Bộ luật Tố tụng Hình sự

Khởi tố vụ án hình sự là giai đoạn đầu tiên của quá trình tố tụng, đây là giai đoạn cơ quan có thẩm quyền xem xét có hay không có dấu hiệu tội phạm để thực hiện khởi tố. Hiện nay, có 8 căn cứ không khởi tố được quy định tại Điều 157 Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015.