Luật Đầu tư 2020 còn hiệu lực không?

Sau nhiều lần sửa đổi, vậy Luật Đầu tư 2020 còn hiệu lực không? Bài viết sau đây LuatVietnam sẽ giải đáp thắc mắc

1. Luật Đầu tư 2020 còn hiệu lực không?

Luật Đầu tư 2020, số 61/2020/QH14 vẫn đang có hiệu lực thi hành và được áp dụng rộng rãi trong thực tiễn, chưa bị thay thế hoàn toàn bằng văn bản pháp luật mới.

Luật Đầu tư năm 2020 (Luật số 61/2020/QH14) là đạo luật quan trọng điều chỉnh hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Kể từ khi được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2020 và chính thức có hiệu lực từ 01/01/2021, Luật Đầu tư 2020 đã thay thế Luật Đầu tư 2014, xác lập nhiều cơ chế mới nhằm cải thiện môi trường đầu tư và thu hút dòng vốn trong và ngoài nước.

Luật Đầu tư 2020 còn hiệu lực không?
Luật Đầu tư 2020 còn hiệu lực không? (Ảnh minh hoạ)

Tuy nhiên, để phù hợp với thực tiễn và hội nhập quốc tế, Quốc hội đã ban hành một số văn bản sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư. Các văn bản này không thay thế hoàn toàn Luật 2020, mà chỉ bổ sung, điều chỉnh một số quy định nhằm hoàn thiện hành lang pháp lý, cụ thể như:

  • Cập nhật quy định về ngành nghề cấm đầu tư và điều kiện đầu tư;

  • Điều chỉnh cơ chế ưu đãi đối với dự án công nghệ cao, đổi mới sáng tạo;

  • Bãi bỏ hoặc tinh giản một số thủ tục hành chính không còn phù hợp;

  • Tăng cường minh bạch, trách nhiệm và quyền lợi của nhà đầu tư.

Hiện nay, Luật Đầu tư 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi:

- Luật số 90/2025/QH15

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

- Luật Công nghiệp công nghệ số 2025 

- Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024, số 57/2024/QH15

- Luật Lưu trữ 2024

- Luật Đất đai 2024

- Luật Kinh doanh bất động sản 2023

- Luật Nhà ở 2023

- Luật Căn cước 2023

- Luật Tài nguyên nước 2023

- Luật Giao dịch điện tử 2023

- Luật Tần số vô tuyến điện sửa đổi 2022

- Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022

- Luật số 03/2022/QH15

2. Những điểm nổi bật của Luật Đầu tư 2020 

2.1 Cấm kinh doanh và ngành nghề nguy hiểm (Điều 6)

Từ 01/01/2021, cấm kinh doanh: dịch vụ đòi nợ, chất ma túy, hóa chất, khoáng vật, mẫu vật hoang dã nguy cấp, mại dâm, mua bán người/mô/xác/bào thai, sinh sản vô tính trên người, pháo nổ.

2.2 Ngành nghề có điều kiện giảm còn 227

Danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện giảm từ 243 xuống 227 ngành nghề.

2.3 Bổ sung ngành, nghề ưu đãi đầu tư (Điều 16)

Bao gồm: giáo dục đại học, sản xuất từ khoa học công nghệ, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên, bảo quản thuốc và trang thiết bị y tế, sản phẩm tham gia chuỗi giá trị/cụm liên kết ngành.

2.4 Hình thức ưu đãi đầu tư (Điều 15)

Ưu đãi gồm: giảm/miễn thuế TNDN, miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu, miễn/giảm tiền thuê đất, khấu hao nhanh, tăng chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

2.5 Ưu đãi và hỗ trợ đặc biệt (Điều 20)

Áp dụng cho dự án tác động lớn đến kinh tế-xã hội: trung tâm đổi mới sáng tạo/R&D ≥3.000 tỷ, dự án đặc biệt ưu đãi ≥30.000 tỷ; mức ưu đãi theo Luật Thuế TNDN, pháp luật đất đai; không áp dụng với dự án đã cấp phép trước khi Luật có hiệu lực.

2.6 Danh mục ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường NĐT nước ngoài (Điều 9)

Chính phủ sẽ công bố danh mục gồm: ngành nghề chưa được tiếp cận và ngành nghề tiếp cận có điều kiện.

2.7 Điều kiện thành lập tổ chức kinh tế của NĐT nước ngoài (Điều 22)

Yêu cầu: tỷ lệ sở hữu vốn, hình thức/phạm vi đầu tư, năng lực nhà đầu tư và đối tác, điều kiện khác theo luật/điều ước; phải có dự án và thủ tục cấp/điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ doanh nghiệp nhỏ, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.

2.8 Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của NĐT nước ngoài (Điều 23)

Áp dụng khi NĐT nước ngoài nắm >50% vốn, tổ chức kinh tế có NĐT nước ngoài nắm >50%, hoặc kết hợp cả hai; giảm so với mức 51% trước đây.

2.9 Điều kiện NĐT nước ngoài góp vốn, mua cổ phần (Điều 24)

Phải tuân thủ điều kiện tiếp cận thị trường, đảm bảo quốc phòng-an ninh và pháp luật đất đai (đảo, biên giới, ven biển).

2.10 4 trường hợp NĐT không phải ký quỹ (Điều 43)

Trừ: trúng đấu giá đất; trúng đấu thầu dự án sử dụng đất; nhận chuyển nhượng dự án đã ký quỹ/góp vốn đầy đủ; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/tài sản gắn liền với đất. Hiện hành bổ sung đơn vị sự nghiệp có thu và công ty phát triển khu công nghệ cao.

2.11 Mở rộng đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư (Điều 15, 16)

Bao gồm: dự án ngành nghề/địa bàn ưu đãi, vốn ≥6.000 tỷ, dự án nhà ở xã hội, vùng nông thôn ≥500 lao động, doanh nghiệp công nghệ cao, khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm R&D, cơ sở ươm tạo, chuỗi phân phối và cơ sở hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

2.12 Nơi nộp hồ sơ dự án (Điều 34-36)

Quốc hội/Thủ tướng: nộp Bộ KH&ĐT; UBND tỉnh: nộp cơ quan đăng ký đầu tư.

2.13 Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 38)

Dự án không cấm đầu tư, có địa điểm, phù hợp quy hoạch, đáp ứng điều kiện suất đầu tư, lao động, điều kiện tiếp cận thị trường NĐT nước ngoài.

2.14 Ngành nghề cấm đầu tư ra nước ngoài (Điều 53)

08 ngành nghề cấm trong nước, công nghệ/sản phẩm cấm xuất khẩu, ngành nghề cấm theo pháp luật nước nhận đầu tư.

2.15 Ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện (Điều 54)

Ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí/phát thanh/truyền hình, bất động sản; phải đáp ứng điều kiện theo luật, nghị quyết, nghị định và điều ước quốc tế.

Trên đây là nội dung giải đáp thắc mắc "Luật Đầu tư 2020 còn hiệu lực không?"
1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Luật Phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2025 và 5 điểm mới đáng chú ý

Luật Phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2025 và 5 điểm mới đáng chú ý

Luật Phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2025 và 5 điểm mới đáng chú ý

Luật Phòng, chống tham nhũng sửa đổi năm 2025 được ban hành nhằm khắc phục những vướng mắc trong thực tiễn thi hành, đồng thời tăng cường tính minh bạch, hiệu lực và hiệu quả trong kiểm soát quyền lực, tài sản, thu nhập. Dưới đây là thông tin chi tiết.