Sau khi thực hiện tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, danh sách tòa án khu vực TP HCM kèm địa chỉ đã có sự thay đổi.
Danh sách tòa án khu vực TP HCM kèm địa chỉ
Danh sách và địa chỉ đặt trụ sở của 19 Tòa án nhân dân (TAND) khu vực tại TP. Hồ Chí Minh được công bố trong Quyết định 114/QĐ-TANDTC năm 2025. Theo đó, TAND khu vực sau đây sẽ kế thừa quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các TAND cấp quận/huyện trước khi sáp nhập đơn vị hành chính. Cụ thể như sau:
STT | Tên TAND khu vực TPHCM | Địa chỉ trụ sở | Phạm vi thẩm quyền đối với đơn vị hành chính (ĐVHC) | TAND quận/huyện trước khi sáp nhập |
1 | TAND khu vực 1 | Số 6 Lý Tự Trọng, Phường Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 10 ĐVHC cấp xã sau: Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội | Quận 3, Quận 1, Quận 4 |
2 | TAND khu vực 2 | Số 1400 Đồng Văn Cống, phường Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 12 ĐVHC cấp xã sau: Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh. | Thủ Đức |
3 | TAND khu vực 3 | Số 642 Nguyễn Trãi, phường Chợ Lớn, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 11 ĐVHC cấp xã sau: Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Tiên, Bình Phú, Phú Lâm, Minh Phụng, Bình Thới, Hòa Bình, Phú Thọ. | Quận 5, Quận 6, Quận 11 |
4 | TAND khu vực 4 | Số 27 Thành Thái, phường Diên Hồng, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 09 ĐVHC cấp xã sau: Điện Hồng, Vườn Lài, Hòa Hưng, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hóa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn. | Quận 10, Tân Bình |
5 | TAND khu vực 5 | Số 453 - 455 - 457 Bạch Đằng, phường Gia Định, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 08 ĐVHC cấp xã sau: Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thanh Mỹ Tây, Bình Quới, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận. | Bình Thạnh, Phú Nhuận |
6 | TAND khu vực 6 | Số 424A Nguyễn Bính, ấp 3, xã Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 10 ĐVHC cấp xã sau: Nhà Bè, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Bình Thuận, Tân Kiểng, Tân Quy, Tân Phong, Tân Thuận Tây, Tân Thuận Đông, Tân Quy Đông, Tân Kiểng, Nhà Bè, Hiệp Phước, Thạnh An. | Quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ |
7 | TAND khu vực 7 | Số 416/2 Dương Quảng Hàm, phường An Nhơn, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 11 ĐVHC cấp xã sau: Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội Đông, Thống Tây Hội, An Hội Tây. | Gò Vấp, Quận 12 |
8 | TAND khu vực 8 | Số 77B, tỉnh lộ 8, xã tân An Hội, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 11 ĐVHC cấp xã sau: Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm. | Củ Chi, Hóc Môn |
9 | TAND khu vực 9 | Số 422/1 Hồ Học Lãm, phường An Lạc, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 10 ĐVHC cấp xã sau: An Lạc, Tân Tạo, Bình Tân, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Phú Thạnh. | Tân Phú, Bình Tân |
10 | TAND khu vực 10 | Số 4 đường số 3, trung tâm hành chính, xã Tân Nhựt, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 10 ĐVHC cấp xã sau: Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng. | Bình Chánh, Quận 8 |
11 | TAND khu vực 11 | Số 989 đường 2/9, phường Phước Thắng, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 06 ĐVHC cấp xã sau: Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng, Côn Đảo, Long Sơn. | Vũng Tàu, Côn Đảo |
12 | TAND khu vực 12 | Số 539 Phạm Văn Đồng, phường Bà Rịa, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 08 ĐVHC cấp xã sau: Bà Rịa, Long Hương, Phú Mỹ, Tam Long, Tân Thành, Tân Phước, Tân Hải, Châu Pha. | Phú Mỹ, Bà Rịa |
13 | TAND khu vực 13 | Quốc lộ 55, khu phố Long Sơn, xã Long Điền, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 04 ĐVHC cấp xã sau: Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền. | Long Đất |
14 | TAND khu vực 14 | Số 367 Hùng Vương, xã Ngãi Giao, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 12 ĐVHC cấp xã sau: Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Hòa Hiệp, Bình Châu. | Châu Đức, Xuyên Mộc |
15 | TAND khu vực 15 | Số 471 đại lộ Bình Dương, phường Thủ Dầu Một, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 05 ĐVHC cấp xã sau: Bình Dương, Chánh Hiệp, Thủ Dầu Một, Phú Lợi, Phú An. | Thủ Dầu Một |
16 | TAND khu vực 16 | Nguyễn Văn Tiết, khu phố Bình Hòa, phường Lái Thiêu, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 08 ĐVHC cấp xã sau: Đông Hòa, Dĩ An, Thuận An, An Phú, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Lái Thiêu, An Thạnh, Tân Đông Hiệp. | Thuận An, Dĩ An |
17 | TAND khu vực 17 | Đường ĐT 747, phường Tân Uyên, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 07 ĐVHC cấp xã sau: Vĩnh Tân, Bình Cơ, Tân Uyên, Tân Hiệp, Tân Khánh, Bắc Tân Uyên, Thường Tân. | Tân Uyên, Bắc Tân Uyên |
18 | TAND khu vực 18 | Số 344 quốc lộ 13, phường Bến Cát, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 10 ĐVHC cấp xã sau: Hòa Lợi, Tây Nam, Chánh Phú Hòa, Minh Thạnh, Long Hòa, Dầu Tiếng, Thanh An, Thới Hòa, Bến Cát, Long Nguyên. | Bến Cát, Dầu Tiếng |
19 | TAND khu vực 19 | Đường N5, xã Bàu Bàng, TP. Hồ Chí Minh | Đối với 06 ĐVHC cấp xã sau: An Long, Phước Thành, Phước Hòa, Phú Giáo, Trừ Văn Thố, Bàu Bàng. | Bàu Bàng, Phú Giáo |
Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của TAND khu vực
Thẩm quyền theo lãnh thổ của 355 TAND khu vực được xác định tương ứng với phạm vi địa giới của các đơn vị hành chính cấp xã được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4.

Căn cứ tại Điều 4 Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 quy định phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của TAND khu vực như sau:
- Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của TAND khu vực đối với vụ việc phá sản:
TAND khu vực | Phạm vi thẩm quyền | Tỉnh, thành phố |
Tòa án nhân dân khu vực 2- Hà Nội | Có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 18 tỉnh, thành phố | Thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng; các tỉnh: Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa và Tuyên Quang; |
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đà Nẵng | Có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 07 tỉnh, thành phố, | Thành phố Đà Nẵng, thành phố Huế; các tỉnh: Đắk Lắk, Gia Lai, Khánh Hòa, Quảng Ngãi và Quảng Trị; |
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thành phố Hồ Chí Minh | Có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 09 tỉnh, thành phố, | Thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh; các tỉnh: An Giang, Cà Mau, Đồng Nai, Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Vĩnh Long. |
- Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của TAND khu vực đối với vụ việc dân sự, kinh doanh, thương mại, vụ án hành chính về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ:
TAND khu vực | Phạm vi tquyền | Tỉnh, thành phố |
Tòa án nhân dân khu vực 2- Hà Nội | Có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 20 tỉnh, thành phố. | Thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng, thành phố Huế; các tỉnh: Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa và Tuyên Quang. |
Tòa án nhân dân khu vực 1 - TP.HCM | Có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 14 tỉnh, thành phố. | Thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh; các tỉnh: An Giang, Cà Mau, Đắk Lắk, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Quảng Ngãi, Tây Ninh và Vĩnh Long. |
Trên đây là Danh sách địa chỉ TAND khu vực tại TP.HCM và quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của TAND khu vực