Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản [mới nhất]

Với những thay đổi về quy định tại Quyết định 3152/QĐ-BTP và việc ứng dụng công nghệ, thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản trở nên nhanh gọn hơn nhưng vẫn giữ nguyên tính chặt chẽ.

1. Chứng thực chữ ký là gì?

Theo khoản 3 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi  khoản 1 Điều 1 Nghị định 280/2025/NĐ-CP quy định:

Chứng thực chữ ký'' là việc cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực

Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản [mới nhất]
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản(Ảnh minh hoạ)

Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp đều có thể chứng thực chữ ký bởi nếu thuộc một trong các trường hợp nêu tại Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 07/2025/NĐ-CP và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 280/2025/NĐ-CP sẽ không được chứng thực chữ ký cụ thể:

- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

-  Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Căn cước điện tử/Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu/giấy tờ xuất nhập cảnh/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.

- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

Giấy tờ, văn bản có nội dung là  giao dịch, trừ các trường hợp hợp đồng, giao dịch trừ giấy uỷ quyền không có thù lao, bên được uỷ quyền không có nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

2. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ

Quyết định 3152/QĐ-BTP quy định thủ tục Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, như sau:

2.1  Cách thức thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan đại diện hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác

2.2 Thành phần hồ sơ bao gồm những gì?

- Một trong các giấy tờ sau: Căn cước điện tử; bản chính hoặc bản sao của Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng.

- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ yêu cầu chứng thực chữ ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài,

Nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).

- Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

2.3 Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực bao lâu?

Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực là ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.

Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

2.4 Trình tự các bước thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản 

(1) Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.

(2) Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng.

Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.

(3) Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ) kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:

* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ, văn bản có chữ ký được chứng thực;

nếu hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp xã, Cơ quan đại diện thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định và chuyển hồ sơ cho người thực hiện chứng thực.

* Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ liền sau của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản chứng thực chữ ký và trang ghi lời chứng.

(4) Người thực hiện chứng thực không yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp, xuất trình bản chính hoặc bản sao các giấy tờ, tài liệu đã được tích hợp trên VNeID khi người yêu cầu chứng thực đã xuất trình thông tin tương ứng từ VNeID.

(5) Trường hợp người yêu cầu chứng thực đề nghị và người thực hiện chứng thực có thể khai thác thông tin, giấy tờ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc các cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật thì người thực hiện chứng thực có trách nhiệm thực hiện việc khai thác thông tin, giấy tờ từ các cơ sở dữ liệu này, không yêu cầu người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính, bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực đối với các thông tin, giấy tờ đã được khai thác.

Trên đây là bài viết "Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản".

1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Hướng dẫn thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính giao dịch đã được chứng thực

Hướng dẫn thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính giao dịch đã được chứng thực

Hướng dẫn thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính giao dịch đã được chứng thực

Bộ Tư pháp đã ban hành Quyết định 3152/QĐ-BTP về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý , trong đó quy định thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính giao dịch đã được chứng thực.

Thủ tục chứng thực giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở [mới nhất]

Thủ tục chứng thực giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở [mới nhất]

Thủ tục chứng thực giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở [mới nhất]

Chứng thực giao dịch về động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở là thủ tục quan trọng để bảo đảm giá trị pháp lý và hạn chế tranh chấp. Quyết định 3152/QĐ-BTP đã quy định rõ quy trình và hồ sơ cần thiết.

Khoan giếng không phép bị xử phạt như thế nào theo Nghị định 290/2025/NĐ-CP?

Khoan giếng không phép bị xử phạt như thế nào theo Nghị định 290/2025/NĐ-CP?

Khoan giếng không phép bị xử phạt như thế nào theo Nghị định 290/2025/NĐ-CP?

Nghị định 290/2025/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước có hiệu lực từ ngày 25/12/2025, đặt ra mức xử phạt rất nghiêm khắc đối với các hành vi thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất không có giấy phép.

Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản [mới nhất]

Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản [mới nhất]

Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản [mới nhất]

Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản là bước cần thiết để xác nhận ý chí người thừa kế, bảo đảm việc phân chia di sản đúng pháp luật và tránh tranh chấp. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản theo Quyết định 3152/QĐ-BTP.