Nắm vững 4 điều này trước khi thi bằng lái xe B2

Có thể thấy, bằng B2 là loại bằng lái xe tương đối phổ biến hiện nay. Trước khi thi bằng lái xe B2, bạn cần tìm hiểu và nắm được các thông tin dưới đây:

1. Hồ sơ đăng ký học bằng lái xe B2

Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe hạng B2 phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ đào tạo.

Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ đào tạo thì phải học lại theo khóa mới (khoản 2 Điều 8 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT).

Người học lái xe lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe;

- Bản sao chứng minh nhân dân (CMND)/thẻ căn cước công dân (CCCD)/hộ chiếu còn thời hạn có ghi số CMND/CCCD đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe (do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp).

Theo điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, thời gian đào tạo lái xe hạng B2 là 588 giờ. Trong đó, lý thuyết chiếm 168 giờ và thực hành lái xe chiếm 420 giờ tương đương với 92,5 ngày/khóa đào tạo.

thi bang lai xe b2Thi bằng lái xe B2 cần biết 4 điều này (Ảnh minh họa)

2. Hồ sơ thi bằng lái xe B2

Theo khoản 1 Điều 19 Thông tư 12/2017, hồ sơ thi bằng B2 do cơ sở đào tạo lái xe lập và gửi cho Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở GTVT.

Trong đó, 01 bộ hồ sơ bao gồm:

1- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu);

2- Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam định cư ở nước ngoài);

3- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú/thẻ thường trú/chứng minh thư ngoại giao/chứng minh thư công vụ (với người nước ngoài);

4- Giấy khám sức khỏe;

5- Chứng chỉ sơ cấp/chứng chỉ đào tạo;

6- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự thi sát hạch.

3. Nội dung thi sát hạch bằng lái xe B2

Người thi bằng lái xe hạng B2 sẽ phải thi 04 bài thi sau:

Bước 1: Thi lý thuyết

Gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, các nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe.

Bước 2: Thi lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

Người thi phải xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính.

Bước 3: Thi thực hành lái xe trong hình (phần thi sa hình)

Người thi phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch:

- Xuất phát;

- Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;

- Dừng và khởi hành xe trên dốc;

- Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;

- Qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông;

- Qua đường vòng quanh co;

- Ghép xe vào nơi đỗ (ghép dọc trước, ghép ngang sau);

- Tạm dừng ở nơi có đường sắt chạy qua;

- Thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm;

- Thay đổi số trên đường bằng;

- Kết thúc.

Bước 4: Thi thực hành lái xe trên đường

Người thi điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.

Thí sinh đạt cả 04 nội dung sát hạch nêu trên được công nhận trúng tuyển.

- Trường hợp trượt lý thuyết thì không được thi lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông;

- Trượt nội dung sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông thì không được thi thực hành lái xe trong hình;

- Còn trượt thực hành lái xe trong hình thì không được thi lái xe trên đường.

Lưu ý:

Thi đỗ lý thuyết, phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông, thực hành lái xe trong hình được bảo lưu kết quả trong 01 năm, kể từ ngày có nội dung sát hạch đạt tại kỳ thi gần nhất.

4. Bộ 600 câu hỏi thi bằng lái xe B2

Câu hỏi dùng cho thi bằng lái xe hạng B2 sẽ được lấy trong bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.

Bộ 600 câu hỏi này bao gồm 166 câu về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ; 26 câu về nghiệp vụ vận tải; 21 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe; 56 câu về kỹ thuật lái xe; 35 câu về cấu tạo và sửa chữa; 182 câu về hệ thống biển báo hiệu đường bộ; 114 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông; 60 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.

Đề thi cấp bằng B2 sẽ gồm 35 câu thi trong 22 phút. Trong đó có:

- 01 câu về khái niệm;

- 01 câu về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng;

- 07 câu về quy tắc giao thông;

- 01 câu về nghiệp vụ vận tải;

- 01 câu về tốc độ, khoảng cách;

- 01 câu về văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe;

- 02 câu về kỹ thuật lái xe;

- 01 câu về cấu tạo sửa chữa;

- 10 câu về hệ thống biển báo đường bộ;

- 10 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.

Lưu ý: Làm đúng 32/35 câu trở lên thì Đạt. Mỗi đề thi sẽ có 01 câu hỏi điểm liệt, nếu làm sai câu này, bài thi Không đạt.

Có thể tham khảo bộ đề thi thử ở đây hoặc tải app trên điện thoại để có thể học mọi lúc, mọi nơi. Một số app bạn đọc có thể tham khảo như Ôn thi GPLX - 600 câu; Ôn thi GPLX (600 câu); Ôn Thi GPLX 600 Câu - OTOMOTO…

Nếu gặp vướng mắc về thi bằng lái xe B2, bạn đọc có thể liên hệ tổng đài 1900 6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Thủ tục cấp lại bằng lái xe quá hạn

Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Hướng dẫn thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025

Bài viết hướng dẫn đầy đủ thủ tục miễn kiểm định ô tô lần đầu từ 01/01/2025. Theo đó, cơ sở đăng kiểm sẽ lập hồ sơ phương tiện để cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định mà chủ xe không phải đưa xe đến cơ sở đăng kiểm để thực hiện việc kiểm tra, đánh giá.

Giấy khai sinh chỉ ghi năm sinh, bổ sung thế nào?

Giấy khai sinh chỉ ghi năm sinh, bổ sung thế nào?

Giấy khai sinh chỉ ghi năm sinh, bổ sung thế nào?

Việc giấy khai sinh chỉ ghi năm sinh làm cho người dân gặp nhiều khó khăn trong việc thực hiện thủ tục hành chính, chẳng hạn, không làm được Căn cước công dân. Thế nhưng, trường hợp không có ngày tháng sinh trên thực tế lại không hề hiếm. Vậy, người dân phải bổ sung ngày tháng sinh như nào?