Dịp Tết là thời điểm gia tăng các hành vi vi phạm giao thông. Năm 2022, với việc áp dụng Nghị định 123/2021/NĐ-CP, nhiều hành vi vi phạm thường xảy ra dịp Tết sẽ tăng mạnh mức phạt.
- 1. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
- 2. Không có hoặc không mang theo giấy đăng ký xe
- 3. Không có hoặc không đem giấy phép lái xe
- 4. Không có hoặc không mang bảo hiểm xe
- 5. Vi phạm quy định về nồng độ cồn
- 6. Lỗi chạy quá tốc độ cho phép
- 7. Lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng
- 8. Đua xe trái phép
1. Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông
Lỗi vi phạm này chỉ đặt ra đối với người tham gia giao thông bằng xe máy, xe máy điện và xe đạp điện (bao gồm cả người điều khiển và người ngồi trên xe).
Lỗi | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | |
Tham gia giao thông không đội mũ bảo hiểm | 400.000 - 600.000 đồng (điểm b khoản 4 và khoản 6 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 200.000 - 300.000 đồng (điểm i khoản 2 Điều 6 và điểm d khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Chở người ngồi sau không đội mũ bảo hiểm | 400.000 - 600.000 đồng (điểm b khoản 4 và Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 200.000 - 300.000 đồng (điểm k khoản 2 Điều 6 và điểm đ khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Lưu ý: Việc đội mũ bảo hiểm phải đảm bảo cài quai theo đúng quy cách nếu không sẽ bị phạt như lỗi không đội mũ bảo hiểm.
2. Không có hoặc không mang theo giấy đăng ký xe
Nếu không có hoặc quên đem giấy đăng ký xe khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt như sau:
Lỗi | Phương tiện | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | ||
Không có giấy đăng ký xe | Ô tô | Vẫn giữ mức phạt 02 - 03 triệu đồng (khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | |
Xe máy | 800.000 - 01 triệu đồng (điểm m khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 300.000 - 400.000 đồng (điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | |
Không mang giấy đăng ký xe | Ô tô | Vẫn giữ mức phạt 200.000 - 400.000 đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | |
Xe máy | Vẫn giữ mức phạt 100.000 - 200.000 đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |

3. Không có hoặc không đem giấy phép lái xe
Khi tham gia giao thông mà không có hoặc quên đem giấy phép lái xe, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt như sau:
Lỗi | Phương tiện | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | ||
Không có giấy phép lái xe | Ô tô | 10 - 12 triệu đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 04 - 06 triệu đồng (điểm b khoản 8 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Xe máy | 01 - 02 triệu đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 800.000 - 1,2 triệu đồng | |
Không mang giấy phép lái xe | Ô tô | Vẫn giữ mức phạt 200.000 - 400.000 đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | |
Xe máy | Vẫn giữ mức phạt 100.000 - 200.000 đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
4. Không có hoặc không mang bảo hiểm xe
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông bắt buộc phải đem theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (hay còn gọi là bảo hiểm xe) còn hiệu lực. Nếu không tuân thủ, người này sẽ bị phạt như sau:
Phương tiện | Mức phạt |
Ô tô | 400.000 - 600.000 đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
Xe máy | 100.000 - 200.000 đồng (khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
So với quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt đối với lỗi này không có gì thay đổi.
5. Vi phạm quy định về nồng độ cồn
Nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở | Mức phạt | |
Xe máy | Xe ô tô | |
≤ 50 mg/100 ml máu Hoặc ≤ 0,25 mg/1 lít khí thở | 02 - 03 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Tước giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng (Điểm đ khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 06 - 08 triệu đồng (Điểm c khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Tước giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng (Điểm e khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
> 50 - 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,25 - 0,4 mg/1 lít khí thở | 04 - 05 triệu đồng (Điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Tước giấy phép lái xe từ 16 - 18 tháng (Điểm e khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 16 - 18 triệu đồng (Điểm c khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Tước giấy phép lái xe từ 16 - 18 tháng (Điểm g khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
> 80 mg/100 ml máu Hoặc > 0,4 mg/1 lít khí thở | 06 - 08 triệu đồng (Điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Tước giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng (Điểm g khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 30 - 40 triệu đồng (Điểm a Khoản 10 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Tước giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng (Điểm h Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |

6. Lỗi chạy quá tốc độ cho phép
Phương tiện | Tốc độ vượt quá | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | ||
Xe máy | Từ 05 - dưới 10 km/h | 300.000 - 400.000 đồng (điểm k khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 200.000 - 300.000 đồng (điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Từ 10 - 20 km/h | 800.000 - 01 triệu đồng (điểm g khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 600.000 - 01 triệu đồng (điểm a khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | |
Từ trên 20 km/h | Vẫn giữ mức phạt 04 - 05 triệu đồng Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (điểm a khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | ||
Ô tô | Từ 05 - dưới 10 km/h | Vẫn giữ mức phạt 800.000 - 01 triệu đồng (điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | |
Từ 10 - 20 km/h | Vẫn giữ mức phạt 03 - 05 triệu đồng Tước giấy phép lái xe 01 - 03 tháng (điểm i khoản 5, điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | ||
Từ trên 20 - 35 km/h | Vẫn giữ mức phạt 06 - 08 triệu đồng Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (điểm a khoản 6, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | ||
Từ trên 35 km/h | Vẫn giữ mức phạt 10 - 12 triệu đồng Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (điểm c khoản 7, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
7. Lỗi vượt đèn đỏ, đèn vàng
Hành vi vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng đều được xếp vào nhóm hành vi không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. Nếu vi phạm, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt như sau:
Phương tiện | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | |
Ô tô | 04 - 06 triệu đồng (điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 03 - 05 triệu đồng (điểm a khoản 4 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Xe máy | 800.000 - 01 triệu đồng (điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 600.000 - 01 triệu đồng (điểm e khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
8. Đua xe trái phép
Sang năm 2022, hành vi đua xe trái phép sẽ bị phạt rất nặng, cụ thể:
Phương tiện | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | |
Ô tô | 20 - 25 triệu đồng (điểm b khoản 19 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 08 - 10 triệu đồng (khoản 3 Điều 34 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Xe máy | 10 - 15 triệu đồng (điểm a khoản 19 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 07 - 08 triệu đồng (khoản 2 Điều 34 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |

9. Đi xe máy “kẹp 3”, “kẹp 4” trên đường
Người đi xe máy, xe máy điện mà “kẹp 3”, “kẹp 4” có thể bị phạt vi phạm như sau:
Lỗi | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | |
Kẹp 3 | 300.000 - 400.000 đồng (điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (điểm d khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 200.000 - 300.000 đồng (điểm l khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) Không bị tước giấy phép lái xe |
Kẹp 4 | Vẫn giữ mức phạt 400.000 - 600.000 đồng Tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (điểm b khoản 3 và điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
10. Lỗi sử dụng điện thoại khi lái xe
Mức phạt với hành vi sử dụng điện thoại khi tham gia giao thông cũng tăng mạnh. Cụ thể:
Phương tiện | Mức phạt | |
Từ 01/01/2022 | Trước đây | |
Ô tô | 02 - 03 triệu đồng (điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 01 - 02 triệu đồng (điểm a khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Xe máy | 800.000 - 01 triệu đồng (điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) | 600.000 - 01 triệu đồng (điểm h khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) |
Mọi thắc mắc liên quan vui lòng gọi đến tổng đài 1900.6199 để được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam tư vấn chi tiết.
>> Từ 01/01/2022, tăng mạnh mức phạt các lỗi vi phạm giao thông