Việc di chuyển trên đường cao tốc giúp rút ngắn đáng kể khoảng cách và thời gian di chuyển. Tuy nhiên khi đi vào đường cao tốc, các bác tài cần nắm rõ các quy định sau đây để tránh bị phạt vi phạm.
Đường cao tốc là gì? Đi vào đường cao tốc cần lưu ý gì?
Khoản 12 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 định nghĩa về đường cao tốc như sau:
Đường cao tốc là đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.
Đặc thù của đường cao tốc là cho phép các phương tiện phải di chuyển ở tốc độ cao nhưng vẫn phải đảm bảo an toàn và đúng luật. Trong đó, Luật Giao thông đường bộ yêu cầu như sau:
- Không được quay đầu xe trên đường cao tốc (khoản 4 Điều 15).
- Không được lùi xe trên đường cao tốc (khoản 2 Điều 16).
- Vào đường cao tốc phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, khi thấy an toàn mới cho xe nhập làn sát mép ngoài, nếu có làn tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào đường cao tốc (điểm a khoản 1 Điều 26).
- Ra khỏi đường cao tốc phải chuyển dần sang làn bên phải, nếu có làn giảm tốc thì phải chạy trên làn đường đó trước khi rời đường cao tốc (điểm b khoản 1 Điều 26).
- Không được chạy xe ở làn dừng khẩn cấp và phần lề đường (điểm c khoản 1 Điều 26).
- Không chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu, sơn kẻ trên mặt đường (điểm d khoản 1 Điều 26).
- Phải cho xe chạy cách nhau một khoảng cách an toàn ghi trên biển báo hiệu (khoản 2 Điều 26).
- Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định; trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe thì phải đưa xe ra khỏi phần đường xe chạy, nếu không thể được thì phải báo hiệu để lái xe khác biết (khoản 3 Điều 26).
- Người đi bộ, xe thô sơ, xe máy, máy kéo; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h không được đi vào đường cao tốc, trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc (khoản 4 Điều 26).
23 mức phạt đối với các lỗi vi phạm trên đường cao tốc
Dưới đây là tổng hợp các lỗi vi phạm trên đường cao tốc theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP mà các bác tài cần tránh để không bị xử phạt vi phạm giao thông.
STT | Lỗi vi phạm | Mức phạt |
Đối với ô tô | ||
1 | Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc | 03 - 05 triệu đồng (Điểm g khoản 5 Điều 5) Tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng (Điểm b khoản 11 Điều 5) |
2 | Điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc | |
3 | Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc | |
4 | không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc | |
5 | Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định | 06 - 08 triệu đồng (Điểm b khoản 6 Điều 5) Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (Điểm c khoản 11 Điều 5) |
6 | Không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định | |
7 | Quay đầu xe trên đường cao tốc | |
8 | Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định | 16 - 18 triệu đồng (Điểm a khoản 8 Điều 5) Tước Giấy phép lái xe từ 05 - 07 tháng (Điểm đ khoản 11 Điều 5) |
Đối với xe máy | ||
9 | Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc | 02 - 03 triệu đồng (Điểm b khoản 6 Điều 6) Tước Giấy phép lái xe từ 03 - 05 tháng (Điểm d khoản 10 Điều 6) |
10 | Đi vào đường cao tốc gây tai nạn giao thông | 04 - 05 triệu đồng (Điểm b khoản 7 Điều 6) Tước Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (Điểm c khoản 10 Điều 6) |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng | ||
11 | Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc | 800.000 - 01 triệu đồng (Điểm d khoản 4 Điều 7) Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng về giao thông từ 01 - 03 tháng (Điểm a khoản 10 Điều 7) |
12 | Điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc | |
13 | Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc | |
14 | Không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc | |
15 | Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định | 03 - 05 triệu đồng (Điểm a khoản 6 Điều 7) Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng về giao thông từ 02 - 04 tháng (Điểm b khoản 10 Điều 7) |
16 | Không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định | |
17 | Quay đầu xe trên đường cao tốc | |
18 | Lùi xe trên đường cao tốc | 10 - 12 triệu đồng (Điểm a khoản 8 Điều 7) Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng về giao thông từ 05 - 07 tháng (Điểm c khoản 10 Điều 7) |
19 | Đi ngược chiều trên đường cao tốc | |
20 | Điều khiển xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h, máy kéo đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc | 10 - 12 triệu đồng (Điểm b khoản 8 Điều 7) Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng về giao thông từ 05 - 07 tháng (Điểm c khoản 10 Điều 7) |
Đối với xe đạp | ||
21 | Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc | 400.000 - 600.000 đồng (Điểm a khoản 4 Điều 8) |
Đối với người đi bộ | ||
22 | Đi bộ vào đường cao tốc, trừ người phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc. | 100.000 - 200.000 đồng (Khoản 2 Điều 9) |
Đối với người điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật | ||
23 | Điều khiển, dẫn dắt súc vật, điều khiển xe súc vật kéo đi vào đường cao tốc trái quy định. | 400.000 - 600.000 đồng (Khoản 3 Điều 10) |
Trên đây là tổng hợp các lỗi vi phạm trên đường cao tốc theo quy định mới nhất. Nếu bị phạt vi phạm không đúng với quy định tại bảng trên, bạn đọc gọi ngay đến tổng đài 1900.6192 để được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam hỗ trợ giải đáp.
>> 41 mức phạt mới của Nghị định 100/2019 đối với ô tô, xe máy