Tổng chi phí sang tên đổi chủ xe ô tô cũ là bao nhiêu?

Với giá thành phải chăng, ô tô cũ đã qua sử dụng được khá nhiều khách hàng lựa chọn. Vậy ngoài số tiền trả cho chủ cũ, người mua cần bỏ ra chi phí bao nhiêu để làm thủ tục sang tên xe?

Tương tự như trường hợp sang tên xe máy cũ, người mua ô tô cũ muốn sang tên xe cũng phải trả 02 khoản tiền sau:

1. Lệ phí trước bạ

Theo Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ khi sang tên xe ô tô cũ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

Trong đó:

- Giá tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x Tỷ lệ % chất lượng còn lại

+ Giá trị tài sản mới là giá được công bố tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC năm 2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC năm 2019, Quyết định 452/QĐ-BTC năm 2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC năm 2020.

+ Tỷ lệ % chất lượng còn lại của ô tô cũ áp dụng theo điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC như sau:

Thời gian đã sử dụng

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại

Tài sản mới

100%

Trong 1 năm

90%

Từ trên 1 đến 3 năm

70%

Từ trên 3 đến 6 năm

50%

Từ trên 6 đến 10 năm

30%

Trên 10 năm

20%

(Thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ)

- Mức thu lệ phí trước bạ 2% được áp dụng thống nhất trên toàn quốc đối với tất cả các loại ô tô khi làm thủ tục sang tên xe cũ.

Ví dụ: Chị A đang sở hữu một chiếc ô tô VIOS G sản xuất năm 2019. Năm 2022, chị A bán lại xe cho anh B. Lệ phí trước bạ phải nộp khi anh B đi làm thủ tục sang tên xe sẽ được tính như sau:

- Giá trị tài sản mới tại Quyết định 618/QĐ-BTC năm 2019 của xe VIOS G = 487.000.000 đồng.

- Do đã sử dụng 03 năm: Phần trăm chất lượng còn lại của ô tô = 70%.

=> Giá tính lệ phí trước bạ = 487.000.000 đồng x 70% = 340.900.000 đồng.

=> Lệ phí trước bạ = 340.900.000 đồng x 2% = 6.818.000 đồng. 

chi phi sang ten doi chu xe o to cu


2. Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe

Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe, biển số xe hiện đang được áp dụng theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC:

* Trường hợp sang tên ô tô cũ khác tỉnh:

Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, khi sang tên ô tô cũ khác tỉnh, người mua phải đổi cả giấy đăng ký và biển số xe. Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký xe kèm theo biển số xe như sau:

- Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao): 150.000 đồng/lần/xe.

- Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe.

- Riêng trường hợp xe ô tô cũ chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí thấp về khu vực phải nộp lệ phí cao thì áp dụng mức phí sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Stt

Chỉ tiêu

Khu vực

I

Khu vực

II

Khu vực

III

1

Ô tô (trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách tại điểm 2 mục này)

150.000 - 500.000

150.000

150.000

2

Ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách

2.000.000 - 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ móc, rơ móc đăng ký rời

100.000 - 200.000

100.000

100.000

* Trường hợp sang tên ô tô cũ cùng tỉnh:

Người mua không bắt buộc phải đổi biển số, chỉ cần làm thủ tục cấp đổi giấy đăng ký xe với lệ phí là 30.000 đồng/lần/xe.

Trên đây là thông tin chi tiết về chi phí sang tên đổi chủ xe ô tô cũ. Nếu gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình sang tên, bạn đọc gọi ngay tổng đài 1900.6192 để được các chuyên gia pháp lý của LuatVietnam tư vấn chi tiết.

>> Thủ tục sang tên ô tô theo quy định mới nhất
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có bao nhiêu chương, điều? Có hiệu lực ngày nào?

Luật trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 được Quốc hội thông qua vào ngày 27/06/2024 với nhiều quy định đáng chú ý. Trong nội dung hôm nay cùng tìm hiểu Luật này có bao nhiêu chương, điều? Hiệu lực khi nào?

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ. Dưới đây là quy định liên quan về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt từ 01/01/2025.