Thủ tục cấp phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp từ 01/01/2025

Xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp là một lĩnh vực đặc thù, đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật nhằm đảm bảo an toàn và an ninh quốc gia. Dưới đây là thông tin về thủ tục cấp phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp từ 01/01/2025.

Thủ tục cấp phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp từ 01/01/2025

Căn cứ khoản 4 Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024, doanh nghiệp xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo quy định sau:

“Điều 34. Nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp

4. Việc xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo quy định sau đây:

a) Doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thì được xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp;

b) Chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp khi có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp;

c) Việc ủy thác nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp chỉ được thực hiện giữa tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, doanh nghiệp được phép kinh doanh hoặc tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng với doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.”

Như vậy, doanh nghiệp chỉ được phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công Thương cấp.

Thủ tục cấp phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp

Theo Điều 37 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024, thủ tục cấp giấy phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp gồm các bước sau đây:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp, bao gồm:

  • Văn bản đề nghị: Mẫu số 03 Phụ lục III Thông tư 23/2024/TT-BCT.

  • Bản sao hợp đồng mua bán vật liệu nổ công nghiệp với doanh nghiệp nước ngoài; hợp đồng mua bán vật liệu nổ công nghiệp với doanh nghiệp trong nước.

Bước 2. Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:

  • Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công Thương

  • Bưu chính: gửi qua đường bưu chính về cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định

  • Trực tiếp: văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.

Bước 3. Xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp.

Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Giấy phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp có thời hạn 06 tháng.

Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp

Ngày 07/11/2024, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 23/2024/TT-BCT nhằm quy định chi tiết về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Theo đó, từ ngày 01/01/2025, văn bản đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu vật liệu nổ được thực hiện theo Mẫu số 03 Phụ lục III Thông tư 23.

Dưới đây là mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp:

Mẫu số 03. Giấy đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ

.............(1)...............

____________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

_______________________

.....(2)...., ngày …  tháng … năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép ................. (3).....................

Kính gửi: Cục Hóa chất

Tên doanh nghiệp:............................................................….............….….

Nơi đặt trụ sở chính (Thôn (tổ), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố): .......................

Điện thoại: .................................. Fax: ........................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tAờ có giá trị pháp lý tương đương) số ... do ... cấp ngày … tháng … năm … hoặc Quyết định thành lập số ... ngày ... tháng ... năm ... của...

Họ tên, địa chỉ, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................,...................

Số giấy phép kinh doanh (áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ): ..............................................

Lý do đề nghị cấp: .......................................................................................

TT

Tên ......(4)...

Đơn vị tính

Nước sản xuất

Số lượng

Số lượng

1

2

Cửa khẩu; phương tiện, thời gian vận chuyển: ............................................

Họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ (nếu có): ..............................................................................................................

Đề nghị .........(4)......... xem xét và cấp giấy phép .........(3)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 29 tháng 6 năm 2024./.

Nơi nhận:

- Nh­ư trên;

- L­ưu:  .…

………….(5)……………..

(Chữ ký, dấu)

Nguyễn Văn A

Chú thích:

(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.

(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đóng trụ sở chính.

(3) Loại hình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (giấy phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp; giấy phép nhập khẩu tiền chất thuốc nổ;...).

(4) Tên vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

(5) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.

Trên đây là thông tin về thủ tục cấp phép xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp từ 01/01/2025.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Nhà đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao phải đáp ứng điều kiện gì?

Nhà đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao phải đáp ứng điều kiện gì?

Nhà đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao phải đáp ứng điều kiện gì?

Đầu tư vào khu công nghệ cao là một lĩnh vực đòi hỏi nhà đầu tư phải có tiềm lực tài chính mạnh mẽ và đáp ứng nhiều tiêu chí khắt khe theo quy định pháp luật. Vậy, nhà đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao phải đáp ứng điều kiện gì?

Nhà đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao phải đáp ứng điều kiện gì?

Nhà đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao phải đáp ứng điều kiện gì?

Nhà đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao phải đáp ứng điều kiện gì?

Đầu tư vào khu công nghệ cao là một lĩnh vực đòi hỏi nhà đầu tư phải có tiềm lực tài chính mạnh mẽ và đáp ứng nhiều tiêu chí khắt khe theo quy định pháp luật. Vậy, nhà đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao phải đáp ứng điều kiện gì?