1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Căn cứ khoản 3 Điều 34 Luật Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 quy định:
Điều 34. Nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp
3. Việc kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo quy định sau đây:
a) Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp phải là doanh nghiệp nhà nước hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ được Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
…
Từ quy định trên cho thấy, không phải doanh nghiệp nào cũng được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp. Loại hình doanh nghiệp được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp sẽ là doanh nghiệp nhà nước, bao gồm:
(1) Doanh nghiệp nhà nước .
Doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp theo Điều 36 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024 như sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị: Mẫu số 02 Phụ lục III Thông tư 23/2024/TT-BCT.
Lưu ý: Đối với doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng phải có văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp.
(2) Bản sao văn bản giao nhiệm vụ kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp của Thủ tướng Chính phủ.
Bước 2. Nộp hồ sơ
(1) Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ Công Thương
(2) Hình thức nộp hồ sơ: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp có thể nộp hồ sơ theo một trong các hình thức dưới đây:
Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Công Thương.
Bưu chính: gửi qua đường bưu chính về cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định.
Trực tiếp: văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ và trả kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Công Thương kiểm tra hồ sơ, điều kiện thực tế và tiến hành cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cũng theo Điều 34 Luật Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024, giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp được phép cấp lại trong trường hợp sau:
Bị mất
Bị hư hỏng
Có thay đổi phạm vi kinh doanh theo giấy phép được cấp thì doanh nghiệp
2. Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Ngày 07/11/2024, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 23/2024/TT-BCT nhằm quy định chi tiết về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Theo đó, văn bản đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục III Thông tư 23.
Dưới đây là mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp:
Mẫu số 02. Giấy đề nghị cấp/cấp lại giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
.............(1)............... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- |
.....(2)...., ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
..... (3).... giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi: ..............................(4).....................................
Tên doanh nghiệp:.........................................................................……….
Nơi đặt trụ sở chính (Thôn (tổ), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố): .................
Điện thoại: .................................. Fax: ........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương) số ... do ... cấp ngày … tháng … năm … hoặc Quyết định thành lập số ... ngày ... tháng .. năm ..... của...
Họ tên, địa chỉ, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật: ................................................................................................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự số ... do ... cấp ngày … tháng … năm …
Lý do đề nghị cấp: ................................................................................
Danh sách lãnh đạo, cán bộ quản lý có liên quan trực tiếp đến công tác bảo quản, vận chuyển, kinh doanh;
Số giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng đo lường cấp cho cơ sở thí nghiệm vật liệu nổ công nghiệp (nếu có): ……..…(5)…………………
Công văn số …. ngày tháng năm 2024 của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp (nếu có).
Họ tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu của người đến liên hệ (nếu có): .......................
Đề nghị .........(4)......... xem xét và cấp .........(3)......... giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 29 tháng 6 năm 2024./.
Nơi nhận: - Như trên; | ………….(6)…………….. |
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp/cấp lại giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
(2) Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đề nghị cấp/cấp lại giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp đóng trụ sở chính.
(3) Ghi rõ cấp/cấp lại giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
(4) Cơ quan cấp/cấp lại giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
(5) Số văn bản đề nghị của Bộ Quốc phòng hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ quản lý vật liệu nổ công nghiệp đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng.
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
3. Quy định về kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
Căn cứ Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024, doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp cần tuân thủ các quy định sau đây:
- Bảo đảm đủ điều kiện về an ninh, trật tự, cụ thể:
Các địa điểm chứa kho, bến cảng, nơi tiếp nhận bốc dỡ vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện về an ninh, trật tự và khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ.
Người quản lý kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp đảm bảo trình độ chuyên môn phù hợp và được huấn luyện kỹ thuật an toàn về vật liệu nổ công nghiệp, phòng cháy và chữa cháy, ứng phó sự cố trong hoạt động liên quan đến kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
- Kho, thiết bị bốc dỡ, phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ phục vụ kinh doanh phải được xây dựng phù hợp, đáp ứng yêu cầu về bảo quản.
- Chỉ được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp
Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp thuộc danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam.
Khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2024/TT-BCT đã ban hành danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam gồm:
(i) Thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp, thuốc nổ mạnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BCT,
(ii) Vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí được thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007.
(iii) Vật liệu nổ công nghiệp đã được công nhận kết quả đăng ký theo quy định tại Điều 7 Thông tư 23/2024/TT-BCT.
Ngoài ra, doanh nghiệp kinh doanh vật liệu nổ được mua lại vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức, doanh nghiệp được phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không sử dụng hết.
- Việc kinh doanh phải bảo đảm đúng quy định trong giấy phép kinh doanh.
Trên đây là thông tin về thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.