Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong vòng 01 năm. Khi hết thời hạn này, doanh nghiệp sẽ quay trở lại kinh doanh hoặc tiếp tục tạm ngừng kinh doanh một lần nữa. Vậy thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2 thực hiện thế nào?
Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh bao nhiêu lần?
“1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.”
Như vậy, sau khi hết thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có quyền được tiếp tục tạm ngừng kinh doanh khi có nhu cầu. Điều kiện bắt buộc khi tạm ngừng doanh nghiệp lần tiếp theo là phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Theo quy định mới của Luật Doanh nghiệp 2020, từ 01/01/2021, doanh nghiệp không bị hạn chế số lần được tạm ngừng kinh doanh, tuy nhiên mỗi lần tạm ngừng không được quá 01 năm.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2 (Ảnh minh hoạ)
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2 cho doanh nghiệp
Lưu ý: Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần, thủ tục dưới đây áp dụng chung cho các lần tạm ngừng kinh doanh tiếp theo.
Chuẩn bị hồ sơ
Theo khoản 2 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh lần 2 bao gồm:
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của HĐTV đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh, của HĐQT đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty tTNHH một thành viên.
3. Trường hợp uỷ quyền cho cá nhân khác thực hiện thủ tục thì phải nộp những giấy tờ sau:
- Văn bản ủy quyền (không phải công chứng, chứng thực);
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực;
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Nơi nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức:
- Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn (Đối với doanh nghiệp có trụ sở chính tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải nộp hồ sơ theo hình thức này).
Bên cạnh đó, trường hợp doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh khi chưa hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh như đã thông báo thì cũng phải nộp hồ sơ thông báo kinh doanh trở lại theo thủ tục như trên.
Như vậy, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần nhưng mỗi lần không quá 01 năm. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2 cũng như các lần tiếp theo đều thực hiện giống như lần đầu tạm ngừng.
Nếu có thắc mắc về thu tục tạm ngừng kinh doanh, độc giả vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.
Thành lập công ty là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong hành trình khởi nghiệp, nhưng thủ tục pháp lý khá phức tạp và có thể gặp nhiều khó khăn. Đó là lý do vì sao dịch vụ thành lập công ty trọn gói ra đời và trở thành giải pháp thông minh cho doanh nghiệp mới. Lạc Việt được biết đến là một trong những đơn vị tư vấn và cung cấp dịch vụ thành lập tại khu vực TP HCM và các tỉnh thành khác. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về dịch vụ này trong bài viết dưới đây.
Hiện nay, không ít tranh chấp phát sinh liên quan đến việc khi cổ đông yêu cầu công ty mua lại cổ phần do hai bên đã thỏa thuận tại hợp đồng mua bán/chuyển nhượng nhưng công ty không thực hiện. Vậy thỏa thuận mua lại cổ phần đã bán của công ty có hiệu lực không?
Bạn đã từng mơ ước về việc sở hữu một công ty riêng hay muốn biến ước mơ đó trở thành hiện thực? Nếu câu trả lời là có, thì việc thành lập một công ty là bước đầu tiên và quan trọng nhất để bắt đầu hành trình kinh doanh của bạn. Tuy nhiên, thủ tục thành lập công ty có thể khá phức tạp và đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Trong bài viết này, Tư Vấn Quang Minh sẽ hướng dẫn các bạn về quy trình và hồ sơ cần thiết để thành lập một công ty tại Việt Nam.
Mua lại trái phiếu trước hạn theo yêu cầu Nhà đầu tư có phải công bố thông tin không là vấn đề mà nhiều doanh nghiệp rất quan tâm. Dưới đây là giải đáp chi tiết về thắc mắc này.
Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết vấn đề: Có được vừa làm quản lý doanh nghiệp vừa làm kế toán trưởng của doanh nghiệp không? cùng các quy định liên quan.
Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết vấn đề: Sở hữu tối thiểu bao nhiêu % cổ phần để nắm quyền chi phối trong công ty cổ phần - một trong các loại hình công ty phổ biến của nước ta.
Luật Doanh nghiệp 2020 với nhiều thay đổi đã có tác động lớn đến việc tổ chức, hoạt động của các doanh nghiệp. Dưới đây là điểm mới của Luật Doanh nghiệp 2020 so với Luật Doanh nghiệp 2014 mà LuatVietnam đã tổng hợp.
Các doanh nghiệp có quy mô lớn, hoạt động đa ngành nghề thường được gọi là tập đoàn. Số lượng tập đoàn ở Việt Nam hiện nay không quá nhiều. Vậy tập đoàn là gì? Khi nào doanh nghiệp được gọi là tập đoàn.
Luật Chứng khoán 2019 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 đã nhiều thay đổi so với Luật Chứng khoán 2006 sửa đổi, bổ sung 2010. LuatVietnam sẽ chỉ ra những điểm mới nổi bật, cần được quan tâm của Luật Chứng khoán 2019 dưới đây.
Việc treo biển tại cơ sở kinh doanh là để nhận biết nơi đặt trụ sở và tên của cơ sở kinh doanh đó. Có rất nhiều chủ hộ kinh doanh băn khoăn liệu hộ kinh doanh có cần phải treo biển tại trụ sở không?