Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chai LPG composite từ 15/01/2025

Ngày 7/11/2024, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 22/2024/TT-BCT. Dưới đây là các vấn đề cần lưu ý về quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chai LPG composite từ 15/01/2025.

1. Hình thức kiểm định

Thông tư 22/2024/TT-BCT đã ban hành kèm theo Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chai LPG composite, gọi tắt là QTKĐ: 19-2024/BCT.

Theo Điều 4 QTKĐ: 19-2024/BCT, các hình thức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chai LPG composite bao gồm:

(i) Kiểm định lần đầu: Được áp dụng trước khi đưa chi LPG composite vào sử dụng.

(ii) Kiểm định định kỳ: Được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

- Khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.

- Chu kì kiểm định tùy theo thời gian sử dụng chai LPG composite cụ thể như sau:

  • Trường hợp sử dụng dưới 17 năm (tính từ thời gian kiểm định lần đầu): chu kỳ kiểm định theo quy định của nhà sản xuất, nhưng không quá 05 năm kể từ lần kiểm định gần nhất.

  • Trường hợp chai đã sử dụng từ 17 - dưới 20 năm (tính từ thời gian kiểm định lần đầu): thời hạn kiểm định lần tiếp theo không quá năm sử dụng thứ 22.

  • Trường hợp đã sử dụng > 20 năm: thời hạn kiểm định định kỳ không quá 02 năm.

(iii) Kiểm định bất thường: Khi cơ sở thấy cần thiết hoặc cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chai LPG composite từ 15/01/2025

Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chai LPG composite

2.1. Công tác chuẩn bị 

(1) Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở, bao gồm:

- Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu của chai.

- Xác định các chai cần kiểm định.

  • Kiểm định lần đầu: Chọn lựa mẫu ngẫu nhiên 5% trong lô chai kiểm định.

  • Kiểm định định kỳ, kiểm định bất thường: 100% số chai.

(2) Lập biên bản giao nhận, chuẩn bị điều kiện về nhân lực, phương tiện để vận chuyển tập kết về nơi tiến hành kiểm định.

(3) Kiểm tra và xử lý sơ bộ:

- Kiểm tra thông số kỹ thuật và loại bỏ các chai không thuộc danh sách kiểm định, chai mất hoặc mờ các thông số hoặc đã hết thời hạn sử dụng.

- Kiểm tra bằng mắt: Phụ lục A QCVN 16:2022/BCT.

- Tiến hành xử lý khí dư trong chai.

- Tháo van đầu chai bằng dụng cụ và thiết bị chuyên dụng.

2.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch lô chai

(1) Trường hợp kiểm định lần đầu: Kiểm tra hồ sơ chai: Mục 11.3.1 QCVN 16:2022/BCT.

(2) Trường hợp kiểm định định kỳ: Kiểm tra lý lịch lô chai, biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước hoặc thông tin, tài liệu về chai.

(3) Trường hợp kiểm định bất thường, gồm:

- Kiểm tra lý lịch lô chai, biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước hoặc thông tin, tài liệu về chai.

- Kiểm tra lý do kiểm định bất thường.

2.3. Kiểm tra bên ngoài, bên trong

Kiểm tra bên ngoài, bên trong theo trình tự các bước sau:

- Kiểm tra tình trạng bề mặt lớp vỏ composite của chai, cổ ren, vỏ nhựa.

- Kiểm tra bên trong chai bằng thiết bị soi chuyên dụng để đánh giá tình trạng bề mặt bên trong chai.

- Loại bỏ các chai không đạt yêu cầu khi thấy các vết cắt, lỗ thủng, trầy xước, chỗ phình, vết nứt, tách lớp, vết cháy, vết hư hỏng do hóa chất.

Tiêu chí chấp thuận hay loại bỏ chai tại Phụ lục A của QCVN 16: 2022/BCT.

2.4. Kiểm tra van đầu chai

- Kiểm tra khả năng mở bộ phận an toàn và độ kín của van đầu chai.

- Loại bỏ van bị kẹt, hỏng bộ phận an toàn, có dấu hiệu bị nứt, ren bị hỏng hoặc các van không đạt khi thử kín.

2.5. Thử thủy lực

- Có thể thực hiện việc thử bền với từng chai hoặc một nhóm chai tùy theo thiết kế của hệ thống thử thủy lực.
- Môi chất thử: Nước.

- Áp suất thử bằng áp suất thử ghi nhãn trên chai, nhưng không nhỏ hơn 30 bar.

- Thời gian duy trì tại áp suất thử: Tối thiểu là 30 s.

2.6. Thử kín

- Có thể thực hiện việc thử kín với từng chai hoặc một nhóm chai tùy theo thiết kế của hệ thống thử kín

- Môi chất thử: Khí nén hoặc khí trơ.

- Áp suất thử: Bằng áp suất thử ghi trên chai hoặc theo yêu cầu của nhà chế tạo và không thấp hơn quy định tại điểm d, Mục 11.3.3 QCVN 16:2022/BCT.

- Thời gian duy trì áp suất thử: Đảm bảo đủ thời gian kiểm tra, tối thiểu là 7 s.

2.7. Xả khí và hút chân không

- Chai thử đạt yêu cầu, tiến hành xả hết khí, làm khô bên ngoài chai; hút chân không.

- Áp suất trong chai sau khi hút chân không đạt đến giá trị không lớn hơn - 0,2 bar.

2.8. Kiểm tra khối lượng chai

Trường hợp khối lượng cân thực tế sai khác từ 0,2 kg trở lên so với khối lượng đã được in/đóng số trên chai thì phải in/ dán khối lượng chai theo khoản 9 Điều này.

2.9. Xử lý kết quả kiểm định

- Đánh giá kết quả kiểm định: Các chai đạt yêu cầu không có các biểu hiện làm giảm khả năng làm việc và trong quá trình thử không phát sinh các hiện tượng bất thường.

- Ký hiệu kiểm định in/dán trên thân chai đáp ứng quy định tại Mục 9.3 QCVN 16.2022/BCT.

Trên đây là nội dung tham khảo về quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn lao động chai LPG composite từ 15/01/2025.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Hồ sơ đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ

Hồ sơ đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ

Hồ sơ đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ

Nghị định 135/2024/NĐ-CP quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời tự sản xuất, tự tiêu thụ được lắp đặt trên mái nhà của công trình xây dựng. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ về hồ sơ đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.

Hồ sơ đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ

Hồ sơ đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ

Hồ sơ đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ

Nghị định 135/2024/NĐ-CP quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển điện mặt trời tự sản xuất, tự tiêu thụ được lắp đặt trên mái nhà của công trình xây dựng. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ về hồ sơ đăng ký phát triển điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ.