Lấn, chiếm đất là hành vi vi phạm pháp luật đất đai khá phổ biến, nhất là hành vi lấn đất của người khác hoặc đất công. Vậy, đất lấn chiếm là gì? Nếu lấn, chiếm đất thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Lấn đất là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.
- Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Tự ý sử dụng đất mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép.
+ Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà không được tổ chức, cá nhân đó cho phép.
+ Sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp).
Theo đó, đất lấn, chiếm là diện tích đất có được do hành vi lấn đất, chiếm đất của cá nhân, tổ chức.
Thế nào là đất lấn chiếm? (Ảnh minh họa)
Lấn, chiếm đất có thể bị phạt tới 1 tỷ đồng
* Giải thích và lưu ý
- Diện tích quy đổi: 0,01 héc ta = 100 m2; 0,02 héc ta = 200 m2; 0,05 héc ta = 500 m2; 0,1 héc ta = 1000 m2.
- Đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.
- Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính.
* Mức xử phạt (áp dụng đối với cá nhân)
Mức phạt tiền đối với hành vi lấn, chiếm đất phụ thuộc vào loại đất bị lấn chiếm, diện tích, khu vực và người thực hiện hành vi. Mức xử phạt đối với hành vi này được quy định rõ tại Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, cụ thể:
TT
Diện tích lấn, chiếm
Mức phạt tiền
Khu vực nông thôn
Khu vực đô thị
Lấn, chiếm đất chưa sử dụng
1
Lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta
Từ 02 - 03 triệu đồng
Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại khu vực nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức
2
Lấn, chiếm từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta
Từ 03 - 05 triệu đồng
3
Lấn, chiếm từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta
Từ 05 - 15 triệu đồng
4
Lấn, chiếm từ 0,5 đến dưới 01 héc ta
Từ 15 - 30 triệu đồng
5
Lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên
Từ 30 - 70 triệu đồng
Lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất
1
Lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta
Từ 03 - 05 triệu đồng
Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại khu vực nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức
2
Lấn, chiếm từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta
Từ 05 - 10 triệu đồng
3
Lấn, chiếm từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta
Từ 10 - 30 triệu đồng
4
Lấn, chiếm từ 0,5 đến dưới 01 héc ta
Từ 30 - 50 triệu đồng
5
Lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên
Từ 50 - 120 triệu đồng
Lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất
1
Lấn, chiếm dưới 0,02 héc ta
Từ 03 - 05 triệu đồng
Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại khu vực nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức
2
Lấn, chiếm từ 0,02 đến dưới 0,05 héc ta
Từ 05 - 07 triệu đồng
3
Lấn, chiếm từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta
Từ 07 - 15 triệu đồng
4
Lấn, chiếm từ 0,1 đến dưới 0,5 héc ta
Từ 15 - 40 triệu đồng
5
Lấn, chiếm từ 0,5 đến dưới 01 héc ta
Từ 40 - 60 triệu đồng
6
Lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên
Từ 60 - 150 triệu đồng
Lấn, chiếm đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp lấn, chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình và đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức
1
Lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta
Từ 10 - 20 triệu đồng
Mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng tại khu vực nông thôn và mức phạt tối đa không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân, không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức
2
Lấn, chiếm từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta
Từ 20 - 40 triệu đồng
3
Lấn, chiếm từ 0,05 đến dưới 0,1 héc ta
Từ 40 - 100 triệu đồng
4
Lấn, chiếm từ 0,5 đến dưới 01 héc ta
Từ 100 - 200 triệu đồng
5
Lấn, chiếm từ 0,5 đến dưới 01 héc ta
Từ 200 - 500 triệu đồng
Ngoài hình thức xử phạt chính là phạt tiền thì người thực hiện hành vi vi phạm còn buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm và buộc trả lại đất đã lấn, chiếm; trừ 02 trường hợp sau:
+ Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (hành vi lấn, chiếm xảy ra trước ngày 01/7/2014 nhưng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận).
+ Buộc thực hiện tiếp thủ tục giao đất, thuê đất theo quy định đối với trường hợp sử dụng đất khi chưa thực hiện xong thủ tục giao đất, thuê đất.
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
Trên đây là quy định giải thích đất lấn chiếm là gì và mức xử phạt đối với hành vi lấn chiếm, đất. Riêng đối với hành vi lấn, chiếm diễn ra trước ngày 01/7/2014 “có thể” được cấp Giấy chứng nhận.
Nếu có vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.
Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất nhưng không nộp tiền là vi phạm nghĩa vụ thanh toán và sẽ phải chịu những chế tài nhất định theo Nghị định 172. Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
LuatVietnam nhận được rất nhiều câu hỏi về vấn đề liệu có thể tận dụng chính căn hộ chung cư hoặc nhà của mình trong khu nhà tập thể để dạy thêm hay không? Cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài viết dưới đây.
Hiện nay, mặc dù đã có quy định về mẫu Giấy chứng nhận mới với mã QR trên trang 01 nhưng cách tra cứu thông tin qua mã QR như thế nào, cách phân biệt Sổ đỏ thật hay giả thông qua mã QR trên Sổ đỏ mẫu mới vẫn là câu hỏi mà nhiều người đặt ra.
Đây là câu hỏi mà rất nhiều người dân đặt ra khi các tỉnh, thành phố đang thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập lại đơn vị hành chính cấp huyện, xã. Cùng LuatVietnam tìm hiểu ngay “Có phải đổi sổ đỏ sang mẫu mới khi sắp xếp lại đơn vị hành chính?” không trong bài viết dưới đây.
Vừa qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Công văn số 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ hướng dẫn tạo và trình bày thông tin mã QR trên Giấy chứng nhận. Vậy thông tin Sổ đỏ được thể hiện thế nào trong mã QR từ 01/01/2025?
Trước khi đặt cọc mua nhà đất các bên cần tìm hiểu kỹ thông tin về nhà đất và quy định về đặt cọc, nhất là quy định về mức phạt cọc nếu một trong các bên từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng.
Giá thị trường nhà, đất ở nhiều nơi đang không ngừng “tăng nhiệt”, thậm chí là leo dốc mạnh mẽ. Nhiều người cho rằng nguyên nhân chính đến từ việc các địa phương tăng Bảng giá đất.
Đất có giấy tờ là đất có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, khi có giấy tờ thì hộ gia đình, cá nhân sẽ được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu đang sử dụng đất ổn định. Dưới đây là những khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ cho đất có giấy tờ.
Sổ trắng là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ một số loại sổ tạm thời hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất. Để được chuyển nhượng, tặng cho thì người dân phải thực hiện thủ tục đổi Sổ trắng sang Sổ hồng.