* Cấp đổi Sổ đỏ sang Sổ hồng là việc đổi từ Giấy chứng nhận cũ (có bìa màu đỏ) sang Giấy chứng nhận mới màu hồng cánh sen (mẫu giấy chứng nhận mới bìa màu hồng có tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất - được áp dụng từ ngày 10/12/2009 đến nay).
Khi nào được cấp đổi từ Sổ đỏ sang Sổ hồng?
TT | Tên gọi theo quy định pháp luật (Sổ đỏ + Sổ hồng cũ) | Sổ hồng mới | |
1 | Người sử dụng đất có nhu cầu đổi: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp trước ngày 1/8/2024; - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (bìa màu hồng); - Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc - Các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10/12/2009, gồm: + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bìa màu đỏ); + Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (bìa màu đỏ). | Cấp đổi sang | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. |
2 | - Các loại giấy chứng nhận trên đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng. | ||
3 | - Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất mà thực hiện cấp riêng cho từng thửa đất theo nhu cầu của người sử dụng đất và trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 7 Điều 46 của Nghị định này; | ||
4 | Mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp khác với mục đích sử dụng đất theo phân loại đất quy định tại Điều 9 của Luật Đất đai và quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; | ||
5 | Vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp; | ||
6 | Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng; | ||
7 | Giấy chứng nhận đã cấp ghi tên hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đó có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình; | ||
8 | - Thay đổi kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi. | ||
9 | Thay đổi địa chỉ của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận |
Trình tự, thủ tục cấp đổi sang Sổ hồng
Để thực hiện việc cấp đổi, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại cơ quan có thẩm quyền, cụ thể:
1. Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp đổi
Theo khoản 2 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thành phần hồ sơ đề nghị cấp đổi gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
Lưu ý: Riêng với trường hợp cấp đổi (8) thì phải có mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất.

Hồ sơ, thủ tục cấp đổi Sổ đỏ sang Sổ hồng (Ảnh minh họa)
2. Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ
Thủ tục | Nơi nộp hồ sơ |
Cấp đổi giấy chứng nhận. | - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
- Văn phòng đăng ký đất đai | |
- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | |
Nơi nộp hồ sơ trên là nơi có đất. |
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Bước 3. Giải quyết
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
- Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong CSDLQG về dân cư;
- Kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất;
- Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính và thông báo nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 4. Trả kết quả
Thời hạn giải quyết: Khoản 3 Điều 22 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:
3. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp thì thời gian thực hiện như sau:
a) Trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 38 của Nghị định này
là không quá 05 ngày làm việc;b) Trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 38 của Nghị định này là không quá 10 ngày làm việc, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính thì thời gian thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thời hạn giải quyết theo quy định từ 5 đến 10 ngày làm việc tùy thuộc vào trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận.
Lệ phí cấp đổi:
- Căn cứ: Khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định: Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
- Mức thu từng tỉnh khác nhau (thông thường là từ 25 - 50 nghìn đồng đối với hộ gia đình cá nhân).
Kết luận: Trên đây là giải đáp về Cấp đổi Sổ đỏ sang Sổ hồng và những điều cần biết. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp