Cách kiểm tra đất có tranh chấp: Thủ tục, chi phí thế nào?

Khi biết cách kiểm tra đất có tranh chấp sẽ giúp ích rất nhiều cho người dân trước khi ký hợp đồng đặt cọc, hợp đồng chuyển nhượng. Hiện nay có nhiều cách kiểm tra như hỏi trực tiếp địa chính, xin thông tin đất đai bằng phiếu yêu cầu.


1. 4 cách kiểm tra đất có tranh chấp

Để kiểm tra đất có tranh chấp hay không thì người dân có thể sử dụng những cách như sau:

(1) Liên hệ với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc liên hệ trực tiếp công chức địa chính xã, phường, thị trấn nơi có đất để hỏi xem có ai đang gửi đơn giải quyết tranh chấp hay không hoặc tranh chấp đất thực tế (tranh chấp nhưng chưa gửi đơn).

(2) Hỏi những người dân xung quanh hoặc người sử dụng đất liền kề.

(3) Liên hệ với cơ quan thi hành án dân sự để tìm hiểu xem thửa đất có liên quan đến việc thi hành bản án giải quyết tranh chấp đất đai hay không.

(4) Xin thông tin đất đai tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có thửa đất.

Trong những cách trên thì cách (1), (2) và (4) là phổ biến nhất, trong đó cách (1) và (2) dễ thực hiện nhất và cách (4) là chính xác và đầy đủ nhất.

2. Thủ tục kiểm tra đất có tranh chấp

Điều 11 và Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ, thủ tục xin thông tin đất đai như sau:

Bước 1: Chuẩn bị phiếu yêu cầu

Tổ chức, cá nhân tải phiếu yêu cầu theo mẫu số 01/PYC hoặc ra xã, phường, thị trấn để xin mẫu.

Sau khi có mẫu 01/PYC thì người dân xem và tích vào mục thông tin cần biết tại danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp trên phiếu, nếu cần tổng hợp thông tin thì tích vào ô “tất cả thông tin trên”.

Sau khi điền xong thông tin thì hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo quy trình sau:

Bước 2: Nộp phiếu yêu cầu

Hộ gia đình, cá nhân nộp phiếu tại tại Bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết

Khi nhận được phiếu yêu cầu hợp lệ, cơ quan cung cấp thông tin đất đai thực hiện các công việc sau:

- Cung cấp thông tin cho người có yêu cầu.

- Thông báo cho người có yêu cầu về số tiền phải nộp.

- Nếu từ chối cung cấp thông tin thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý những trường hợp không cung cấp thông tin đất đai gồm:

- Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu có nội dung không rõ ràng, cụ thể.

- Phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên, địa chỉ cụ thể của cá nhân.

- Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định pháp luật.

- Không nộp tiền, nếu thuộc trường hợp phải nộp.

Bước 4: Trả kết quả cho người dân

Thời hạn thực hiện được quy định như sau:

- Nếu nhận được yêu cầu trước 15 giờ (03 giờ chiều) thì phải cung cấp luôn trong ngày.

- Nếu nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.

cach kiem tra dat co tranh chap

3. Phí kiểm tra đất có tranh chấp

Phí kiểm tra thông tin đất có tranh chấp hay không hiện hay do các tỉnh, thành quy định nên mức thu có sự khác nhau. Dưới đây là mức thu của một số địa phương trong cả nước, cụ thể:

* Thành phố Hà Nội

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định mức thu như sau:

- Đối với tổ chức là 300.000 đồng/hồ sơ/lần.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân là 150.000 đồng/hồ sơ/lần.

Mức thu phí trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ tài liệu.

* Thành phố Hồ Chí Minh

Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định mức thu là 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.

Riêng hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn.

* Thành phố Đà Nẵng

Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định mức thu như sau:

- Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ sẽ thu 25.000 đồng/văn bản.

- Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin địa chính (10 thửa) sẽ thu 40.000 đồng/văn bản.

* Thành phố Cần Thơ

Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu là 20.000 đồng/trang, đối với thửa đất và văn bản thứ hai trở đi thu thêm 2.000 đồng/trang.

Xem thêm các tỉnh, thành khác tại: Phí khai thác thông tin đất đai 63 tỉnh, thành

Trên đây là cách kiểm tra đất có tranh chấp hay không và phí phải nộp. Nếu cần tìm hiểu thêm thông tin về đất đai, nhà ở liên quan đến trường hợp của mình hãy gọi ngay 1900.6192 và nói với các chuyên gia pháp lý của chúng tôi vấn đề của bạn.

>> Sang tên Sổ đỏ: Hồ sơ, thủ tục và cách tính tiền phải nộp

Đánh giá bài viết:
(10 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Người trên 60 tuổi có được thế chấp Sổ đỏ không?

Người trên 60 tuổi có được thế chấp Sổ đỏ không?

Người trên 60 tuổi có được thế chấp Sổ đỏ không?

Để được thế chấp Sổ đỏ thì người sử dụng đất cần đáp ứng điều kiện theo quy định Bộ luật Dân sự và Luật Đất đai. Bên cạnh đó, không ít ngân hàng giới hạn độ tuổi khách hàng được thế chấp Sổ đỏ. Vậy, theo quy định thì người trên 60 tuổi có được thế chấp Sổ đỏ không?