Mẫu Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh phương tiện vi phạm

Hiện nay, mẫu Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh phương tiện vi phạm được ban hành kèm theo Nghị định số 31/2020/NĐ-CP.

Không nộp phạt bị khấu trừ tiền đặt bảo lãnh

Theo Nghị định 31 năm 2020, trường hợp phương tiện giao thông vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tạm giữ thì tổ chức, cá nhân vi phạm có thể được giao giữ, bảo quản phương tiện nếu cá nhân, tổ chức vi phạm có một trong hai điều kiện:

- Người vi phạm có nơi đăng ký thường trú hoặc có đăng ký tạm trú còn thời hạn, hoặc có giấy xác nhận về nơi công tác của cơ quan, tổ chức (có địa chỉ rõ ràng) nơi cá nhân vi phạm đang công tác. Tổ chức, cá nhân phải có nơi giữ, bảo quản phương tiện.

- Tổ chức, cá nhân vi phạm có khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn thi hành quyết định xử phạt mà tổ chức, cá nhân không chấp hành quyết định xử phạt thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính ra quyết định về việc khấu trừ tiền đặt bảo lãnh.

Trường hợp số tiền đặt bảo lãnh lớn hơn số tiền xử phạt thì số tiền thừa còn lại sau khi đã khấu trừ số tiền xử phạt được trả lại cho tổ chức, cá nhân đã đặt tiền bảo lãnh trước đó. Khi trả lại số tiền thừa phải được lập thành biên bản.

Quyết định về việc khấu trừ tiền đặt bảo lãnh được coi là căn cứ để xác định tổ chức, cá nhân vi phạm đã thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và được phép đưa vào sử dụng phương tiện vi phạm đang được giao giữ, bảo quản.

Mẫu Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh phương tiện vi phạm
Mẫu Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh phương tiện vi phạm (Ảnh minh họa)

Mẫu Quyết định khấu trừ tiền đặt bảo lãnh phương tiện vi phạm

https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/05/22/khau-tru-tien-dat-bao-lanh_2205142411.doc

CƠ QUAN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../QĐ-KTTĐBL

(2)……….., ngày …. tháng … năm……..

QUYẾT ĐỊNH

Về việc khấu trừ tiền đặt bảo lãnh

THẨM QUYỀN BAN HÀNH

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……………../BB-VPHC lập ngày .... tháng. ...năm...;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số... /QĐ-XPVPHC ngày .... tháng ... năm… của(3)…………………………………………………………………… ………………;

Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, Tôi:……………………….;

Chức vụ:(3) ……………………………………………………………………………………,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Khấu trừ tiền đặt bảo lãnh để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……./QĐ-XPVPHC ngày……tháng…….năm…………. của(3)……………………. xử phạt vi phạm hành chính đối với ông (bà)/tổ chức có tên sau đây:

1. Họ và tên:……………………………………………… Giới tính:.................................

Ngày, tháng, năm sinh: ………./………./…………………. Quốc tịch: ............................

Nghề nghiệp: ..............................................................................................................

Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: ........................ ; ngày cấp: ………/……../……

nơi cấp: ......................................................................................................................

2. Tên tổ chức vi phạm: ...............................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................

Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................

Số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động:………………………………………………………………………………….........

Ngày cấp: ………../………/…………………..; nơi cấp: ...................................................

Người đại diện theo pháp luật (4):............................................ Giới tính:…………………

Chức danh (5): ............................................................................................................

3. Số tiền bị khấu trừ: ..................................................................................................

(Bằng chữ:.................................................................................................................. )

Lý do khấu trừ: Không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………./QĐ-XPVPHC ngày…….tháng…….năm………… của(3)…………………..

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …….. tháng…….. năm………..


Nơi nhận:
- ….(6);
- Tổ chức, cá nhân bị xử phạt;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

________________

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(4) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(5) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(6) Ghi tên, địa chỉ của Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt từ khấu trừ tiền đặt bảo lãnh.

>> Thời hạn tạm giữ xe tối đa là bao nhiêu ngày?

Đánh giá bài viết:
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Mẫu biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường

Mẫu biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường

Mẫu biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường

Trong quá trình thu gom và xử lý, việc lập biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường đóng vai trò quan trọng, giúp ghi nhận đầy đủ thông tin về loại chất thải, khối lượng, đơn vị bàn giao và tiếp nhận. Bài viết dưới đây cung cấp mẫu biên bản bàn giao chất thải rắn công nghiệp thông thường.

Mẫu đơn công khai thông tin về tuyển sinh các khóa học thêm và hướng dẫn cách viết

Mẫu đơn công khai thông tin về tuyển sinh các khóa học thêm và hướng dẫn cách viết

Mẫu đơn công khai thông tin về tuyển sinh các khóa học thêm và hướng dẫn cách viết

Từ 14/02/2025, để tổ chức dạy thêm, giáo viên phải đăng kí kinh doanh, sau đó niêm yết trên cổng thông tin điện tử hoặc tại nơi dạy thêm. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm cách viết mẫu đơn công khai thông tin về tuyển sinh các khóa học thêm để thực hiện niêm yết.

Mẫu báo cáo của giáo viên dạy thêm ngoài trường từ 14/02/2025

Mẫu báo cáo của giáo viên dạy thêm ngoài trường từ 14/02/2025

Mẫu báo cáo của giáo viên dạy thêm ngoài trường từ 14/02/2025

Từ ngày 14/02/2025, giáo viên đang dạy học tại các nhà trường tham gia dạy thêm ngoài nhà trường phải báo cáo với Hiệu trưởng về môn học, địa điểm, hình thức, thời gian tham gia dạy thêm. Bài viết cung cấp mẫu báo cáo của giáo viên dạy thêm ngoài trường mới nhất.