Thông tư 32/2025/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định về hóa đơn, chứng từ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 32/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2025/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/05/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử từ 01/6/2025
Ngày 31/05/2025, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 32/2025/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Nghị định 70/2025/NĐ-CP. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/06/2025.
Thông tư này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP, bao gồm hướng dẫn lập hóa đơn điện tử cho hoạt động cho thuê tài chính và xử lý chuyển tiếp.
- Chương trình hóa đơn may mắn
Cục Thuế sẽ sử dụng cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử để triển khai chương trình hóa đơn may mắn, khuyến khích người tiêu dùng lấy hóa đơn khi mua hàng hóa, dịch vụ. Phương án tổ chức, tần suất quay thưởng và giá trị giải thưởng sẽ được báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
- Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử
Người bán hàng hóa, dịch vụ có thể ủy nhiệm cho bên thứ ba lập hóa đơn điện tử, với điều kiện bên nhận ủy nhiệm đủ điều kiện sử dụng hóa đơn điện tử. Việc ủy nhiệm phải được lập bằng văn bản và thông báo cho cơ quan thuế. Hóa đơn do bên nhận ủy nhiệm lập phải thể hiện đầy đủ thông tin của cả hai bên.
- Ký hiệu hóa đơn điện tử
Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử gồm một chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, phản ánh loại hóa đơn. Ký hiệu hóa đơn điện tử gồm 6 ký tự, thể hiện thông tin về loại hóa đơn, năm lập, và loại hóa đơn được sử dụng. Ví dụ, "1C25TAA" là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế lập năm 2025.
- Chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử
Người nộp thuế có thể chuyển đổi từ hóa đơn điện tử không có mã sang có mã của cơ quan thuế nếu có nhu cầu hoặc bị xác định rủi ro cao về thuế. Thời gian chuyển đổi là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận thông báo từ cơ quan thuế.
-Tiêu chí xác định rủi ro thuế cao
Người nộp thuế có thể bị xác định rủi ro cao nếu có các dấu hiệu như gian lận hóa đơn, giao dịch đáng ngờ, hoặc địa chỉ kinh doanh không rõ ràng. Cục Thuế sẽ đánh giá và thông báo cho người nộp thuế biết để giải trình.
Xem chi tiết Thông tư 32/2025/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 32/2025/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH
________________
Số: 32/2025/TT-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2025
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
____________________
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật số 56/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán; Luật kế toán; Luật kiểm toán độc lập, Luật ngân sách nhà nước; Luật quản lý, sử dụng tài sản công; Luật quản lý thuế; Luật thuế thu nhập cá nhân; Luật dự trữ quốc gia; Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 26 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, Nghị định số 70/2025/NĐ-CP/2025 ngày 20 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về hóa đơn, chứng từ theo quy định tại Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, hướng dẫn thi hành các khoản 3, khoản 6, khoản 7, khoản 11, khoản 18, khoản 37 và khoản 38 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ và một số trường hợp theo yêu cầu quản lý bao gồm: tổ chức thực hiện biện pháp khuyến khích người tiêu dùng lấy hóa đơn khi mua hàng hóa, dịch vụ; ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử; ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, tên liên hóa đơn; áp dụng hóa đơn điện tử đối với một số trường hợp khác; nội dung hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế; chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử; tiêu chí xác định người nộp thuế rủi ro về thuế cao trong đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử; sử dụng chứng từ; tiêu chí đối với tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử và dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn và các dịch vụ khác có liên quan và hiệu lực thi hành.
Đối tượng áp dụng hướng dẫn tại Thông tư này là tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 2 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP.
- Đối với bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm tại Phần 5 “Danh sách chứng thư số sử dụng” điền thông tin đầy đủ chứng thư số sử dụng của cả hai bên;
- Đối với bên nhận ủy nhiệm tại cột 5 Phần 6 “Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn” điền thông tin tên tổ chức ủy nhiệm và mã số thuế hoặc số định danh cá nhân của bên ủy nhiệm.
- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;
- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;
- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;
- Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;
- Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;
- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;
- Số 7: Phản ánh hóa đơn thương mại điện tử;
- Số 8: Phản ánh hóa đơn điện tử giá trị gia tăng tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí;
- Số 9: Phản ánh hóa đơn điện tử bán hàng tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí.
- Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;
- Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2025 thì thể hiện là số 25; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2026 thì thể hiện là số 26;
- Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H, X thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:
+ Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử bán tài sản công và hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;
+ Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;
+ Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền;
+ Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử;
+ Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;
+ Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;
+ Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng;
+ Chữ X: Áp dụng đối với hóa đơn thương mại điện tử.
- Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì sử dụng hai ký tự YY;
- Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết);
- Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử:
+ “1C25TAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2025 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “2C25TBB” – là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2025 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “1C25LBB” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2025 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh;
+ “1K25TYY” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2025 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế;
+ “1K25DAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2025 và là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng;
+ “6K25NAB” – là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm 2025 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế;
+ “6K25BAB” – là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã được lập năm 2025 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế;
+ “7K25XAB” – là hóa đơn thương mại điện tử được lập năm 2025 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế.
- Sáu (06) ký tự đầu tiên thể hiện tên loại hóa đơn:
+ 01GTKT: Hóa đơn giá trị gia tăng;
+ 02GTTT: Hóa đơn bán hàng;
+ 07KPTQ: Hóa đơn bán hàng dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
+ 03XKNB: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
+ 04HGDL: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
- Một (01) ký tự tiếp theo là các số tự nhiên 1, 2, 3 thể hiện số liên hóa đơn;
- Một (01) ký tự tiếp theo là “/” để phân cách;
- Ba (03) ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn, bắt đầu bằng 001 và tối đa đến 999.
Riêng đối với hóa đơn là tem, vé, thẻ do Chi cục Thuế đặt in bắt buộc ghi 03 ký tự đầu để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các thông tin còn lại do Chi cục Thuế tự quy định theo nhu cầu quản lý nhưng không vượt quá 11 ký tự.
Cụ thể:
+ Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng;
+ Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng.
- Hai (02) ký tự đầu tiên thể hiện mã của Chi cục Thuế đặt in hóa đơn và được xác định theo Phụ lục I.A ban hành kèm theo Thông tư này;
- Hai (02) ký tự tiếp theo là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái Việt Nam gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y thể hiện ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý;
- Một (01) ký tự tiếp theo là “/” để phân cách;
- Ba (03) ký tự tiếp theo gồm hai (02) ký tự đầu là hai chữ số Ả rập thể hiện năm Chi cục Thuế đặt in hóa đơn, được xác định theo 02 chữ số cuối của năm dương lịch và một (01) ký tự là chữ cái P thể hiện hóa đơn do Chi cục Thuế đặt in. Ví dụ: năm Chi cục Thuế đặt in là năm 2025 thì thể hiện là số 25P; năm Chi cục Thuế đặt in hóa đơn là năm 2026 thì thể hiện là số 26P;
- Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn do Chi cục Thuế đặt in và ký hiệu hóa đơn do Chi cục Thuế đặt in:
Ký hiệu mẫu hóa đơn “01GTKT3/001”, Ký hiệu hóa đơn “01AA/25P”: được hiểu là mẫu số 001 của hóa đơn giá trị gia tăng có 3 liên do Chi cục Thuế đặt in năm 2025.
- Liên 1: Lưu;
- Liên 2: Giao cho người mua;
- Liên 3: Nội bộ.
Tên hàng hóa ghi rõ: nhãn hiệu, ký hiệu hàng hóa (số seri, model (nếu có), xuất xứ hàng hóa áp dụng đối với hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, số máy áp dụng đối với mặt hàng cơ khí điện tử.
Trường hợp kết quả đối chiếu thông tin khớp đúng, người nộp thuế xác nhận trên Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế đúng thời hạn nhưng người nộp thuế có một trong những dấu hiệu sau thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP như sau:
Để đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong từng thời kỳ, giao Cục Thuế quy định chỉ số tiêu chí nhằm đánh giá, xác định người nộp thuế thuộc diện rủi ro rất cao trên cơ sở đánh giá người nộp thuế trong công tác quản lý thuế.
Chi cục Thuế khởi tạo biên lai thuế điện tử Mẫu CTT50 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này để sử dụng thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.
a.1) Là tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
a.2) Thông tin về dịch vụ hóa đơn điện tử được công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức;
Tổ chức phải đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều này đến Cục Thuế và thực hiện kết nối để chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm c khoản 11 và điểm b khoản 14 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP). Cục Thuế đăng công khai danh sách các tổ chức đáp ứng đầy đủ các quy định nêu trên tại Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố, các Chi cục Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước khu vực; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản và quản lý xử lý vi phạm hành chính (Bộ Tư pháp); - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính, Cục Thuế; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CT (VT, CS). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
Phụ lục I
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HÓA ĐƠN, BIÊN LAI ĐẶT IN, TỰ IN
(Kèm theo Thông tư số 32/2025/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên Phụ lục |
Nội dung |
1 |
Phụ lục I.A |
Mã hóa đơn, biên lai của Chi cục Thuế phát hành |
2 |
Phụ lục I.B |
Ký hiệu mẫu biên lai, ký hiệu biên lai |
Phụ lục I.A
MÃ HÓA ĐƠN, BIÊN LAI CỦA CHI CỤC THUẾ PHÁT HÀNH
Mã |
Tên đơn vị |
01 |
Chi cục Thuế khu vực I |
02 |
Chi cục Thuế khu vực II |
03 |
Chi cục Thuế khu vực III |
04 |
Chi cục Thuế khu vực IV |
05 |
Chi cục Thuế khu vực V |
06 |
Chi cục Thuế khu vực VI |
07 |
Chi cục Thuế khu vực VII |
08 |
Chi cục Thuế khu vực VIII |
09 |
Chi cục Thuế khu vực IX |
10 |
Chi cục Thuế khu vực X |
11 |
Chi cục Thuế khu vực XI |
12 |
Chi cục Thuế khu vực XII |
13 |
Chi cục Thuế khu vực XIII |
14 |
Chi cục Thuế khu vực XIV |
15 |
Chi cục Thuế khu vực XV |
16 |
Chi cục Thuế khu vực XVI |
17 |
Chi cục Thuế khu vực XVII |
18 |
Chi cục Thuế khu vực XVIII |
19 |
Chi cục Thuế khu vực XIX |
20 |
Chi cục Thuế khu vực XX |
21 |
Chi cục Thuế doanh nghiệp lớn |
22 |
Chi cục Thuế thương mại điện tử |
Phụ lục I.B
KÝ HIỆU MẪU BIÊN LAI, KÝ HIỆU BIÊN LAI
1. Ký hiệu mẫu biên lai có 10 ký tự, gồm:
• 02 ký tự đầu thể hiện loại biên lai (01 là ký hiệu biên lai thu phí, lệ phí không có mệnh giá; 02 là ký hiệu biên lai thu phí, lệ phí có mệnh giá).
• 03 ký tự tiếp theo thể hiện tên biên lai (“BLP”).
• 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên biên lai. Ví dụ: biên lai có 03 liên ký hiệu là “3”.
• 01 ký tự tiếp theo (dấu phân cách giữa nhóm ký tự đầu với nhóm 03 ký tự cuối của ký hiệu mẫu biên lai.
• 03 ký tự cuối là số thứ tự của mẫu trong một loại biên lai.
Ví dụ: Ký hiệu 01BLP2-001 được hiểu là: biên lai thu thuế, phí, lệ phí (loại không in sẵn mệnh giá), 02 liên, mẫu thứ 1.
2. Ký hiệu biên lai gồm 06 hoặc 08 ký tự:
• 02 ký tự đầu là mã khu vực theo hướng dẫn tại Phụ lục I.A và chỉ áp dụng đối với biên lai do Chi cục Thuế đặt in.
• 02 ký tự tiếp theo là nhóm hai trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y dùng để phân biệt các ký hiệu biên lai. Đối với biên lai do cơ quan thu phí, lệ phí đặt in, tự in thì 02 ký tự này là 02 ký tự đầu của ký hiệu biên lai.
• 01 ký tự tiếp theo (dấu “-”) phân cách giữa các ký tự đầu với ba ký tự cuối của biên lai.
• 02 ký tự tiếp theo thể hiện năm in biên lai. Ví dụ: biên lai in năm 2025 thì ghi là 25.
• 01 ký tự cuối cùng thể hiện hình thức biên lai. Cụ thể: biên lai thu phí, lệ phí tự in ký hiệu là T; biên lai đặt in ký hiệu là P.
Ví dụ: Ký hiệu 01AA-25P được hiểu là biên lai thu phí, lệ phí do Chi cục Thuế đặt in năm 2025.
Phụ lục II
MẪU KÝ HIỆU TRÊN CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐIỆN TỬ VÀ MẪU KÝ HIỆU BIÊN LAI ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Thông tư số 32/2025/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên Phụ lục |
Nội dung |
1 |
Phụ lục II.A |
Mẫu ký hiệu trên chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử |
2 |
Phụ lục II.B |
Mẫu ký hiệu biên lai điện tử |
Phụ lục II.A
MẪU KÝ HIỆU TRÊN CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐIỆN TỬ
1. Ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử gồm có 07 ký tự là 03/TNCN.
2. Ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử gồm 06 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số được quy định như sau:
+ Hai chữ đầu “CT/” là chữ viết tắt của chứng từ;
+ Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả-rập thể hiện năm lập chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch;
+ Chữ cuối là chữ “E” thể hiện hình thức chứng từ là điện tử.
Ví dụ: CT/25E: Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử lập và cấp cho người nộp thuế trong năm 2025.
- Số chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử là số thứ tự được thể hiện trên chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử. Số chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 7 chữ số bắt đầu từ số 1 vào ngày 01 tháng 01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Tại bản thể hiện, ký hiệu mẫu, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử và số chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (hoặc ở vị trí dễ nhận biết).
Phụ lục II.B
MẪU KÝ HIỆU BIÊN LAI ĐIỆN TỬ
1. Ký hiệu mẫu biên lai điện tử có 5 ký tự gồm:
03 chữ cái (EBL) và 02 ký tự số (01) thể hiện biên lai thu phí, lệ phí không có mệnh giá, (02) thể hiện biên lai thu phí, lệ phí có mệnh giá.
Ví dụ: EBL01, EBL02
2. Ký hiệu biên lai điện tử gồm 03 ký tự:
Hai ký tự đầu tiên là hai (02) chữ số Ả-rập thể hiện năm lập biên lai điện tử được xác định theo hai chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập biên lai điện tử là năm 2025 thì thể hiện là số 25; năm lập biên lai điện tử là năm 2026 thì thể hiện là số 26;
Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T áp dụng đối với biên lai điện tử do tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế.
Phụ lục III
CÁC MẪU HIỂN THỊ HÓA ĐƠN/BIÊN LAI THAM KHẢO
(Kèm theo Thông tư số 32/2025/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Mẫu tham khảo |
Tên loại hóa đơn/biên lai |
1 |
Mẫu tham khảo số 1 |
Hóa đơn giá trị gia tăng kiêm tờ khai hoàn thuế |
2 |
Mẫu tham khảo số 2 |
Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí |
3 |
Mẫu tham khảo số 3 |
Hóa đơn điện tử bán hàng tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí |
4 |
Mẫu tham khảo số 4 |
Hóa đơn thương mại điện tử |
5 |
Mẫu tham khảo số 5 |
Biên lai thu thuế |
6 |
Mẫu tham khảo số 6 |
Biên lai thu phí, lệ phí điện tử |
Mẫu tham khảo số 1
Trang 1 (Page 1) |
Mẫu số (Form No):…………… |
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ
(VAT INVOICE CUM TAX REFUND DECLARATION)
……..ngày....tháng……năm….(…..day .... month .... year....)
PHẦN A (do cửa hàng ghi) PART A (completed by retailer) |
1. Thông tin về doanh nghiệp (Company’s information) |
a. Tên đơn vị bán hàng (Name of retailer): ..................................................................... b. Mã số thuế (Tax code): ............................................................................................ c. Địa chỉ (Address):..................................................................................................... |
2. Thông tin về khách hàng (Tourist's information) |
a. Họ và tên (Full name): .............................................................................................. b. Số hộ chiếu (Passport number)/Giấy tờ nhập xuất cảnh (Entry or exit documents):........ Ngày cấp hộ chiếu (Date of issue)/Giấy tờ nhập xuất cảnh (Entry or exit documents): ...... Ngày hết hạn hộ chiếu (Date of expiry)/Giấy tờ nhập xuất cảnh (Entry or exit documents): …… c. Quốc tịch (Nationality):.............................................................................................. |
3. Thông tin về hàng hóa (Commodities’ information) |
STT (No) |
Tên hàng hóa (1) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thuế suất |
Thành tiền chưa có thuế GTGT |
Tiền thuế GTGT |
Thành tiền có thuế GTGT |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 4 x 5 |
8 = 6 x 7 |
9 = 7 + 8 |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng tiền chưa có thuế GTGT (Total excluding VAT): …………………… |
||||||||
Tổng số tiền thuế GTGT (Total VAT): ……………………. |
||||||||
Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment): ……………………… |
||||||||
Số tiền viết bằng chữ (Total payment by word): ……………………… |
Người nước ngoài mua hàng
|
Đại diện đơn vị bán hàng (Seller)
|
Trang 1/2 (page 1/2)
Ghi chú: (1) bao gồm nhãn hiệu, ký hiệu hàng hóa (số seri, model (nếu có), xuất xứ hàng hóa áp dụng đối với hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, số máy áp dụng đối với mặt hàng cơ khí điện tử. Note: (1) including trademarks and markings (products' serial, model numbers (if available), origin for imported goods, or engine number for electro-mechanical goods |
Trang 2 (page 2) |
Mẫu số (Form No):…………. |
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ
(VAT INVOICE CUM TAX REFUND DECLARATION)
...ngày....tháng……năm…...(……day.... month .... year....)
Thông tin quan trọng cho người nước ngoài (Important notice to tourists) |
||||
- Bạn phải đáp ứng đầy đủ điều kiện tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014; Thông tư số 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính để được hoàn thuế giá trị gia tăng; (Tourists must fulfill all the conditions specified in Circular No 72/2014/TT-BTC dated 30/5/2014; Circular No 92/TT-BTC dated 31/12/2019 amending, supplementing the Circular No 72/2014/TT-BTC by the Minister of Finance to be eligible for VAT refund) - Bạn phải làm thủ tục hoàn thuế trong vòng 60 ngày kể từ ngày mua hàng (kể từ ngày phát hành hóa đơn); (Tourists must claim for VAT refund within 60 days from the date of purchase (from the date of issuing invoice) - Bạn được hoàn thuế GTGT khi đi đường hàng không/ đường biển tại sân bay quốc tế/ cảng biển quốc tế. (Tourists shall claim for VAT refund when deparfaring from International Airport/ International Seaport) |
||||
Phần B (Dành cho cơ quan hải quan) (Part B (completed by customs)) |
||||
Ghi kết quả kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa, tính số thuế giá trị gia tăng người nước ngoài được hoàn (Examination results of VAT refund invoice and declaration, goods; calculation of VAT amount refunded to tourist) |
||||
- Kết quả kiểm tra hàng hóa, tính số thuế GTGT được hoàn (Result of goods examination, calculation of VAT refund amount): |
||||
STT |
Tên hàng |
Số lượng |
Số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế |
Số tiền thuế GTGT được hoàn theo công thức quy định tại Điều 12 Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
1 |
A |
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
… |
… |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
………ngày………..tháng…….năm ...... (...day … month… year …) |
||||
PHẦN C (Dành cho ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế) |
||||
- Số hiệu, ngày tháng chuyến bay/chuyến tàu của người nước ngoài xuất cảnh: - Số tiền thuế hoàn cho người nước ngoài xuất cảnh: - Hình thức thanh toán (Payment methods): + Tiền mặt (Cash) □ + Qua thẻ quốc tế (Visa international card) □ ++ Số thẻ (6 số đầu và 4 số cuối của thẻ) Card number (first six and last four digits of a card) ++ Tên thẻ: ...... ngày... tháng....năm...... (…..day….month…..year....) |
Mẫu tham khảo số 2
Mẫu tham khảo số 3
Mẫu tham khảo số 4
Mẫu tham khảo số 5
BIÊN LAI THU THUẾ
BỘ TÀI CHÍNH
Cơ quan thu: _____ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA XÃ NGHĨA VIỆT NAM
BIÊN LAI THU THUẾ |
Mẫu: CTT50 (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2025/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính ) Ký hiệu: ____ Số: ______ |
|
Người nộp thuế: ………………………………………………………………………………. Mã số thuế: Địa chỉ:………………………………………………………………………………………….. |
|||
Căn cứ thông báo nộp thuế của: _______________________ Số:... ngày... tháng ... năm… Nội dung thu: ……………………………….. ……………………………….. ……………………………….. |
Số thuế phải nộp theo thông báo ……………………………………………………………………… |
||
Số thuế nộp kỳ này:………………………………..…………………………………………… Số thuế nợ kỳ trước (nếu có):………………………………..……………………………….. Tổng cộng số thuế nộp:………………………………..………………………………..……… |
|||
Số tiền bằng chữ:………………………………..………………………………..………………
…., ngày..... tháng.... năm ….... NGƯỜI NỘP THUẾ |
Mẫu tham khảo số 6
Mẫu số: ……………… BIÊN LAI THU PHÍ, LỆ PHÍ ĐIỆN TỬ Ký hiệu: ……………… Số: …………………… Ngày ………tháng ……….. năm ………
Tên tổ chức thu:…………………………………………………………………………………. Mã số thuế: Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………. |
Điện thoại:……………………………………………………….. Số tài khoản:…………………. |
Tên người nộp:……………………………………………………………………………………….. Mã số thuế: Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………… Số tài khoản:…………………………………………………………………………………………. |
Số tiền: ……………………………………………………………………... (Viết bằng chữ): ……………………………………………………………. Hình thức thanh toán:............................................................................... |
Tổ chức thu tiền (Chữ ký số)
|
Phụ lục IV
(Kèm theo Thông tư số 32/2025/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên Phụ lục |
Nội dung |
1 |
Phụ lục IV.A |
Thông báo về việc tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử |
2 |
Phụ lục IV.B |
Thông báo về việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh |
Phụ lục IV.A
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/TB-……… |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử
____________
Cục Thuế thông báo đến (Người nộp thuế: ……)
Mã số thuế:....
Căn cứ khoản 12 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 16 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
Sau khi rà soát, cơ quan thuế thông báo người nộp thuế …………………… kể từ ngày .... tháng.... năm .... được tiếp tục <sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế> hoặc <sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế> như đã đăng ký với cơ quan thuế.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO |
Phụ lục IV.B
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/TB-……… |
…………, ngày …… tháng …… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh
________________________________
Cục Thuế thông báo đến (Tên người nộp thuế) ……………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………..
Địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………………………………..
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019.
Căn cứ khoản 10 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
Trong thời gian giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ, <Tên người nộp thuế> chuyển sang hình thức sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh.
Cơ quan thuế thông báo để <Tên người nộp thuế> biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây