Mẫu Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài hiện nay được quy định tại Thông tư 68/2025/TT-BTC. Theo dõi bài viết sau của LuatVietnam để tìm hiểu rõ hơn về mẫu thông báo này.
1. Mẫu Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài
Mẫu Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC.
TÊN DOANH NGHIỆP ______________ Số: ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài
___________________
Kính gửi: (Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh) .......................
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………
Thông báo về việc lập chi nhánh/
văn phòng đại diện ở nước ngoài như sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện tại nước ngoài (ghi bằng chữ in hoa): ……..................................................................................................
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết bằng tiếng Việt (nếu có): …………
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện viết tắt (nếu có): ……………………
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện:
…………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): ……………… Số fax (nếu có): ………………...
Thư điện tử (nếu có): …………… Website (nếu có): ………………..
3. Số Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương khác: ………………………………………………………
Ngày cấp: ………./………/…….. Nơi cấp: …………………………
4. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh): …………………….
b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): ……………….
5. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện:
Họ, chữ đệm và tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa):
Ngày, tháng, năm sinh: ………./………/……..
Giới tính: ………………………………
Số định danh cá nhân: ……………………………………
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: …
Xã/Phường/Đặc khu: …………………………………………………
Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ………………………………
Quốc gia: ………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): ……………… Thư điện tử (nếu có): …………
Trường hợp không có số định danh cá nhân hoặc việc kết nối giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bị gián đoạn thì đề nghị kê khai các thông tin cá nhân dưới đây:
Dân tộc: ……………. Quốc tịch: …………... Số Hộ chiếu (đối với cá nhân Việt Nam không có số định danh cá nhân)/Số Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài (đối với cá nhân là người nước ngoài): ………………….. Ngày cấp: …./…./…. Nơi cấp: ………………………………… Nơi thường trú: Số nhà/phòng, ngách/hẻm, ngõ/kiệt, đường/phố/đại lộ, tổ/xóm/ấp/thôn: … Xã/Phường/Đặc khu: …………………………………………… Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ………………………... Quốc gia: …………………………….. |
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.
Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký và ghi họ tên)1 |
2. Thông báo về việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài
Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về cơ quan tiếp nhận thông báo lập chi nhánh ở nước ngoài, sau đây là quy trình và thủ tục chi tiết:
- Việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện phải tuân thủ quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Thông báo cần chứa đựng các thông tin quan trọng liên quan đến lập chi nhánh, văn phòng đại diện, bao gồm cả thông tin về địa điểm, hoạt động kinh doanh, v.v.
- Kèm theo thông báo phải có bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.
- Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm cập nhật thông tin về chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thời hạn cập nhật là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo từ doanh nghiệp.
3. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

- Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; bản sao nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài theo Thông tư 68/2025/TT-BTC.