Mẫu Kế hoạch Phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải của cơ sở

Mẫu Kế hoạch Phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải của cơ sở hiện nay được quy định tại Thông tư 41/2025/TT-BNNMT. Theo dõi bài viết sau của LuatVietnam để tìm hiểu rõ hơn về mẫu giấy này.

Mẫu Kế hoạch Phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải của cơ sở

Mẫu Kế hoạch Phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải của cơ sở ban hành kèm theo Thông tư 41/2025/TT-BNNMT.

TÊN CƠ SỞ                
_______
Số: ..../KH....

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                                                       
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________
             ...., ngày ... tháng ... năm .....

KẾ HOẠCH

Phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải của

______

I. Mở đầu

1.1. Sự cần thiết phải lập kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải.

1.2. Các căn cứ pháp lý lập kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải.

II. Thông tin chung

2.1. Thông tin chung về địa hình, địa lý tại khu vực cơ sở hoạt động.

2.2. Thông tin chung về cơ sở:

- Tên dự án đầu tư/cơ sở.

- Địa điểm hoạt động.

- Địa điểm trụ sở chính.

- Điện thoại.

- Người liên lạc.

- Giấy phép môi trường, giấy phép môi trường thành phần đã được cấp.

- Quy mô, công suất, loại hình sản xuất.

- Chủng loại, khối lượng chất thải phát sinh.

- Thông tin liên quan khác (nếu có).

III. Nhận diện, xác định phương tiện vận chuyển, hạng mục, công trình có nguy cơ xảy ra sự cố chất thải; dự báo nguyên nhân gây ra sự cố chất thải; biện pháp phòng ngừa sự cố chất thải

3.1. Xác định phương tiện vận chuyển, hạng mục, công trình có nguy cơ xảy ra sự cố chất thải (mô tả chi tiết tên phương tiện vận chuyển, hạng mục, công trình có nguy cơ xảy ra sự cố chất thải).

Một số phương tiện vận chuyển, hạng mục, công trình phổ biến có nguy cơ xảy ra sự cố chất thải tương ứng với nhóm chất thải:

- Đối với nhóm chất thải rắn: Phương tiện vận chuyển; khu vực, kho lưu chứa; bãi chôn lấp; hồ chứa bùn thải; hồ chứa hoặc bãi chứa bùn thải từ hoạt động khai thác quặng, tuyển làm giàu quặng; hệ thống xử lý chất thải…

- Đối với nhóm chất thải lỏng: Phương tiện vận chuyển; khu vực, kho lưu chứa; hồ chứa nước thải; hệ thống xử lý nước thải….

- Đối với nhóm khí thải: Hệ thống xử lý khí thải….

3.2. Dự báo về sự cố chất thải (dự báo chất ô nhiễm, chất thải rò rỉ, tràn đổ, phát tán ra môi trường khi xảy ra sự cố chất thải; dự báo nguyên nhân gây ra sự cố chất thải; dự báo phạm vi, đối tượng chính bị tác động do sự cố chất thải; dự báo tình huống xảy ra sự cố bảo đảm phù hợp với thực tế hoạt động của dự án đầu tư, cơ sở; có thể sử dụng các mô hình để dự báo phạm vi tác động).

Một số sự cố chất thải có khả năng xảy ra tương ứng với nhóm chất thải:

- Đối với chất thải rắn:

+ Phương tiện vận chuyển: Nổ lốp, lật đổ phương tiện vận chuyển; bục, vỡ các thiết bị lưu chứa chất thải trên phương tiện... làm phát tán chất thải ra môi trường.

+ Khu vực, kho lưu chứa: Sụt, lún nền kho; bục, vỡ các thiết bị lưu chứa chất thải; sạt, lở do thiên tai... làm phát tán chất thải ra môi trường.

+ Bãi chôn lấp; hồ chứa bùn thải; hồ chứa hoặc bãi chứa bùn thải từ hoạt động khai thác quặng, tuyển làm giàu quặng: Vỡ bờ; rò rỉ; sạt, lở do thiên tai… làm phát tán chất thải ra môi trường.

+ Hệ thống xử lý chất thải: Vận hành không đúng quy trình, thực hiện chưa đầy đủ công tác bảo trì, bảo dưỡng, kiểm chuẩn và giám sát; bục, vỡ các bể chứa, thiết bị của hệ thống xử lý chất thải; sạt, lở do thiên tai… làm phát tán chất thải ra môi trường.

- Đối với chất thải lỏng:

+ Phương tiện vận chuyển: Nổ lốp, lật đổ phương tiện vận chuyển; bục, vỡ các thiết bị lưu chứa chất thải trên phương tiện… làm phát tán chất thải ra môi trường.

+ Khu vực, kho lưu chứa: Bục, vỡ các thiết bị lưu chứa chất thải; sạt, lở do thiên tai… gây đổ tràn, rò rỉ, phát tán chất thải ra môi trường.

+ Hồ chứa nước thải: Vỡ bờ; rò rỉ; sạt, lở do thiên tai… làm phát tán chất thải ra môi trường.

- Hệ thống xử lý nước thải: Bục vỡ bồn, bể; thiết bị bị hỏng; sạt, lở do thiên tai… làm phát tán chất thải ra môi trường.

- Đối với khí thải: Bục thiết bị lọc bụi túi vải, nổ thiết bị lọc bụi tĩnh điện, hỏng thiết bị hấp thụ… làm phát tán chất thải ra môi trường.

3.3. Biện pháp phòng ngừa sự cố chất thải (mô tả chi tiết các biện pháp phòng ngừa sự cố chất thải tương ứng đối với từng phương tiện vận chuyển, hạng mục, công trình có nguy cơ xảy ra sự cố chất thải đã triển khai tại dự án đầu tư, cơ sở).

IV. Tổ chức ứng phó sự cố chất thải.

4.1. Xác định phương tiện vận chuyển (vị trí xảy ra sự cố), hạng mục, công trình xảy ra sự cố chất thải; nguyên nhân xảy ra sự cố chất thải.

4.2. Thực hiện khẩn cấp các biện pháp bảo đảm an toàn cho con người, tài sản, sinh vật và môi trường.

4.3. Xác định loại, số lượng, khối lượng chất ô nhiễm bị phát tán, thải ra môi trường.

4.4. Đánh giá sơ bộ về phạm vi, đối tượng và mức độ tác động đối với môi trường đất, nước, không khí, con người và sinh vật.

4.5. Thực hiện các biện pháp cô lập, giới hạn phạm vi, đối tượng và mức độ tác động.

4.6. Thu hồi, xử lý, loại bỏ chất ô nhiễm hoặc nguyên nhân gây ô nhiễm.

4.7. Thông báo, cung cấp thông tin về sự cố chất thải cho cộng đồng để phòng, tránh các tác động xấu từ sự cố chất thải.

4.8. Trường hợp vượt quá khả năng ứng phó, người có thẩm quyền chỉ đạo ứng phó sự cố môi trường báo cáo cấp trên trực tiếp.

4.9. Trường hợp phạm vi ô nhiễm, suy thoái môi trường của sự cố môi trường vượt ra ngoài phạm vi cơ sở, đơn vị hành chính thì người có thẩm quyền chỉ đạo ứng phó sự cố chất thải báo cáo cấp trên trực tiếp để chỉ đạo ứng phó sự cố.

4.10. Báo cáo và lưu giữ hồ sơ, tài liệu về sự cố chất thải theo quy định.

4.11. Các thông tin khác (nếu có).

V. Lực lượng, phương tiện ứng phó sự cố chất thải

5.1. Danh sách lực lượng tham gia ứng phó sự cố chất thải của dự án đầu tư, cơ sở và các đơn vị bên ngoài hỗ trợ ứng phó khi sự cố xảy ra.

- Danh sách lực lượng tham gia ứng phó sự cố chất thải của dự án đầu tư, cơ sở.

TT

Họ và tên

Bộ phận

Số điện thoại

Vị trí được phân công

1

Nguyễn Văn A

...

...

....

2

Nguyễn Văn B

...

...

...

3

...

- Danh sách lực lượng bên ngoài tham gia hỗ trợ ứng phó khi xảy ra sự cố chất thải.

TT

Tên cơ quan/đơn vị

Họ và tên lãnh đạo cơ quan/đơn vị

Chức vụ

Số điện thoại

1

Cơ quan/đơn vị A

...

...

...

2

Cơ quan/đơn vị B

3

...

5.2. Phương tiện ứng phó sự cố chất thải (liệt kê tên thiết bị, số lượng phương tiện ứng phó sự cố chất thải; kế hoạch đầu tư, mua sắm phương tiện ứng phó sự cố chất thải).

5.3. Nhiệm vụ của các bộ phận (cần mô tả cụ thể nhiệm vụ của từng bộ phận khi xảy ra sự cố như: Quan sát, thông báo, báo động; sơ tán người, tài sản; bảo đảm an ninh, trật tự; hậu cần, y tế...).

5.4. Tổ chức chỉ huy (địa điểm, thành phần, nhiệm vụ…).

5.5. Kế hoạch tập huấn và diễn tập định kỳ của dự án đầu tư, cơ sở về ứng phó sự cố chất thải.

VI. Kết luận và kiến nghị

6.1. Đánh giá về tính khả thi của kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải đã được xây dựng.

6.2. Bài học từ sự cố chất thải đã xảy ra (nếu có) và cam kết của cơ sở trong công tác phòng ngừa, ứng phó sự cố trong giai đoạn tiếp theo.

6.3. Kiến nghị của cơ sở (nếu có).

Nơi nhận:

- .............;

- ..............;

- Lưu: ...

          QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ                                                

                (Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)


                                  Họ và tên

Biện pháp chung về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải

Theo Điều 9 Thông tư 41/2025/TT-BNNMT, biện pháp chung về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải được quy định như sau:

- Hạng mục, công trình có khả năng xảy ra sự cố chất thải phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định.

- Hạng mục, công trình phải được bảo đảm khoảng cách an toàn môi trường theo quy định tại QCVN 01:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và kho tàng có nguy cơ phát tán bụi, mùi khó chịu, tiếng ồn tác động xấu đến sức khỏe con người và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Mẫu Kế hoạch Phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải của cơ sở
Mẫu Kế hoạch Phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải của cơ sở (Ảnh minh họa)

- Phương tiện vận chuyển; khu vực, kho lưu giữ chất thải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định tại các Điều 27, Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 và Điều 42 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Ứng dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải, phù hợp với định hướng phát triển bền vững và kinh tế tuần hoàn.

- Trang bị các vật dụng, thiết bị, vật liệu phù hợp để phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải. Sử dụng thiết bị, phương tiện nhận diện, phát hiện, cảnh báo sớm sự cố chất thải, nếu có (ảnh vệ tinh, dữ liệu ảnh viễn thám thời gian thực, phương tiện bay không người lái hoặc thiết bị, phương tiện khác).

- Tổ chức ứng phó sự cố chất thải phù hợp với cấp sự cố theo quy định.

- Thu gom, xử lý chất thải phát sinh từ sự cố chất thải theo quy định.

- Nhân sự vận hành, lực lượng tham gia phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải được tập huấn, huấn luyện kỹ năng, nghiệp vụ về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải theo quy định.

- Danh sách nhân sự, số điện thoại cần liên hệ để thông báo trong trường hợp khẩn cấp khi xảy ra sự cố chất thải.

Trên đây là các nội dung liên quan đến Mẫu Kế hoạch Phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải của cơ sở  theo Thông tư 41/2025/TT-BNNMT.
1900 6192 để được giải đáp qua tổng đài
090 222 9061 để sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn (CÓ PHÍ)
Đánh giá bài viết:

Tin cùng chuyên mục

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

Bài viết cung cấp thông tin về mẫu đề cương báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu số 04 được quy định tại Nghị định 286/2025/NĐ-CP.