Mẫu giấy đăng ký kết hôn mới nhất 2024 [có file Word]

Mẫu giấy đăng ký kết hôn là một trong những giấy tờ quan trọng với mỗi người. Dưới đây là biểu mẫu chi tiết và các quy định liên quan.

1. Mẫu giấy đăng ký kết hôn

Mẫu giấy đăng ký kết hôn được ban hành kèm phụ lục Thông tư 04/2020/TT-BTP. Dưới đây là biểu mẫu:

1.1 Bản giấy

Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản giấy
Mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản giấy (Bản chụp màn hình)

1.2 Bản word

https://image.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2023/02/17/giay-chung-nhan-ket-hon_1702103902.docx

1.3 Bản điện tử

Mẫu giấy chứng nhận kết hôn điện tử
Mẫu giấy chứng nhận kết hôn điện tử (Bản chụp màn hình)

2. Nội dung cần lưu ý trong mẫu giấy đăng ký kết hôn

2.1 Bản giấy

Theo Điều 32 Thông tư 04/2020/TT-BTP, khi nhận giấy đăng ký kết hôn, nam nữ cần lưu ý những nội dung sau đây:

- Thông tin nhân thân: Họ, chữ đệm, tên vợ và chồng; ngày tháng năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú và giấy tờ tuỳ thân (Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân…).

- Nơi đăng ký kết hôn: Theo khoản 1 Điều 17 và khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch đang có hiệu lực, thẩm quyền ký giấy chứng nhận kết hôn thuộc về:

  • Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú của một trong hai người nam, nữ: Công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
  • Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa hai người nước ngoài đăng ký kết hôn tại Việt Nam.

- Ngày, tháng, năm đăng ký: Theo Điều 32 Thông tư 04/2020/TT-BTP, ngày tháng năm đăng ký kết hôn là ngày hai bên nam nữ có mặt và ký tên vào sổ đăng ký kết hôn và giấy chứng nhận kết hôn tại Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện.

Quan hệ hôn nhân cũng được xác lập từ thời điểm hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn trừ trường hợp đăng ký kết hôn thực tế hoặc quan hệ hôn nhân được công nhận.

Nếu không xác định được ngày đăng ký kết hôn trước đây hoặc ngày xác lập quan hệ chung sống với nhau như vợ chồng thì ghi ngày đầu tiên của tháng, năm đăng ký kết hôn, xác lập quan hệ chung sống.

Đặc biệt, nếu không xác định được ngày, tháng nêu trên thì ghi ngày 01/01 của năm đăng ký kết hôn hoặc xác lập quan hệ chung sống với nhau như vợ chồng.

- Chữ ký của vợ, chồng (ký, ghi rõ họ tên, chữ đệm).

- Người ký giấy chứng nhận kết hôn: Người có thẩm quyền phải ký, ghi rõ họ tên, chữ đệm, chức vụ và đóng dấu. Theo khoản 1 Điều 17 và khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch đang có hiệu lực, thẩm quyền ký giấy chứng nhận kết hôn thuộc về:

  • Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú của một trong hai người nam, nữ: Công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
  • Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa hai người nước ngoài đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
Mẫu giấy đăng ký kết hôn
Đăng ký kết hôn và mẫu giấy cần nhớ (Ảnh minh hoạ)

2.2 Bản điện tử

Ngoài bản giấy thì hiện nay, các bên nam nữ còn được cấp bản điện tử giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và được tự động gửi về địa chỉ hòm thư email, điện thoại hoặc thiết bị số của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý: Trong trường hợp yêu cầu cấp bản điện tử, hai bên nam nữ vẫn phải có mặt tại cơ quan đăng ký hộ tịch để thực hiện đăng ký trực tiếp và vẫn phải nhận bản chính giấy đăng ký kết hôn trực tiếp tại đây.

Theo đó, nội dung trong bản điện tử mẫu giấy đăng ký kết hôn được nêu tại phụ lục của Thông tư 01/2022/TT-BTP:

NỘI DUNG BIỂU MẪU HỘ TỊCH ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

I. Thông tin bên nữ

(1) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);

(2) Họ, chữ đệm, tên;

(3) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(4) Dân tộc;

(5) Quốc tịch;

(6) Số định danh cá nhân;

(7) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.

(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(9) Kết hôn lần thứ mấy.

II. Thông tin bên nam

(10) Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);

(11) Họ, chữ đệm, tên;

(12) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(13) Dân tộc;

(14) Quốc tịch;

(15) Số định danh cá nhân;

(16) Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;

(17) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(18) Kết hôn lần thứ mấy;

(19) Đề nghị cấp bản sao: □ Có  □ Không

Số lượng bản sao yêu cầu: ...

(20) Hồ sơ đính kèm theo quy định.

* Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

* Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Trên đây là giải đáp chi tiết về mẫu giấy đăng ký kết hôn. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Khi có khúc mắc trong về thuế, doanh nghiệp có thể gửi Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế quản lý để được hướng dẫn giải quyết theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc tải ngay mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế được nhiều người sử dụng nhất tại bài viết này.