Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về:
- Xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ bao gồm:
- Hành vi vi phạm hành chính;
- Hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính;
- Thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Mức trừ điểm giấy phép lái xe đối với từng hành vi vi phạm hành chính; trình tự, thủ tục, thẩm quyền trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe.
Nghị định 168/2024/NĐ-CP đã tăng mức phạt của nhiều hành vi vi phạm lên nhiều lần so với trước đó.
Cụ thể, có 03 nhóm hành vi tăng mức tiền xử phạt, bao gồm:
- Xâm phạm trật tự quản lý nhà nước như dùng biển số giả, che biển số.
- Cố ý vi phạm, làm xấu văn hóa giao thông như vượt đèn đỏ, đi ngược chiều.
- Hành vi gây ra tai nạn giao thông.
Cụ thể một số hành vi vi phạm tăng mức phạt so với hiện hành đối với ô tô, xe máy như sau:
STT | Hành vi | Mức phạt trước 01/01/2025 | Mức phạt từ 01/01/2025 |
Ô tô | |||
1 | Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông | 400.000 - 600.000 đồng | 20-22 triệu đồng |
2 | Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông | 04 - 06 triệu đồng | 18-20 triệu đồng |
3 | Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | 04 - 06 triệu đồng | 18-20 triệu đồng |
4 | Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ | 04 - 06 triệu đồng | 35-37 triệu đồng |
5 | Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển "Cấm đi ngược chiều", | 04 - 06 triệu đồng | 18-20 triệu đồng |
Xe máy | |||
1 | Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | 800.000 - 01 triệu đồng | 04 - 06 triệu đồng |
2 | Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc | 02 - 03 triệu đồng | 04 - 06 triệu đồng |
3 | Đi ngược chiều của đường một chiều | 01 - 02 triệu đồng | 04 - 06 triệu đồng |
4 | Điều khiển xe lạng lách, đánh võng | 06 - 08 triệu đồng | 08 - 10 triệu đồng |
5 | Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an | 06 - 08 triệu đồng | 08 - 10 triệu đồng |
Nghị định 168/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.