Chính sách mới có hiệu lực hôm nay (15/12/2023)

Chính sách mới có hiệu lực 15/12/2023 gồm các quy định về chương trình bồi dưỡng viên chức giáo dục nghề nghiệp, mức phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường, quy định về cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường.

1. Chương trình bồi dưỡng viên chức giáo dục nghề nghiệp

Thông tư 12/2023/TT-BLĐTBXH quy định Chương trình bồi dưỡng viên chức giáo dục nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.

Chương trình này trang bị cho người học các kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động nghề nghiệp nhằm đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.

Tổng thời gian của chương trình bồi dưỡng là 06 tuần x 5 ngày/tuần x 8 giờ/ngày = 240 giờ. Trong đó, lý thuyết là 96 giờ; thực hành, bài tập, thảo luận là 132 giờ; kiểm tra là 12 giờ.

Một giờ học lý thuyết là 45 phút. Một giờ học thực hành/tích hợp/thảo luận là 60 phút. Một giờ kiểm tra là 60 phút.

Chương trình bồi dưỡng gồm 11 chuyên đề với cấu trúc 03 phần:

  • Phần I: Kiến thức chung về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (03 chuyên đề bắt buộc).

  • Phần II: Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp (06 chuyên đề bắt buộc và 02 chuyên đề tự chọn).

  • Phần III: Tìm hiểu thực tế và viết thu hoạch.

Chính sách mới có hiệu lực 15/12/2023
Chính sách mới có hiệu lực 15/12/2023 (Ảnh minh họa)

2. Mức phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường

Theo Thông tư số 65/2023/TT-BTC, mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường được quy định như sau:

- Phí khai thác và sử dụng Bản đồ mạng lưới quan trắc (nước mặt, không khí, đất):

  • Bản đồ mạng lưới quan trắc tỷ lệ 1/250.000: 04 triệu đồng/mảnh;
  • Bản đồ mạng lưới quan trắc tỷ lệ 1/100.000: 2,29 triệu đồng/mảnh;
  • Bản đồ mạng lưới quan trắc tỷ lệ 1/50.000: 1,09 triệu đồng/mảnh;
  • Bản đồ mạng lưới quan trắc tỷ lệ 1/25.000: 870.000 đồng/mảnh.

- Phí khai thác và sử dụng Bản đồ hiện trạng môi trường (nước mặt, không khí, đất):

  • Bản đồ hiện trạng môi trường tỷ lệ 1/250.000: 04 triệuđồng/mảnh;
  • Bản đồ hiện trạng môi trường tỷ lệ 1/100.000: 2,29 triệu đồng/mảnh;
  • Bản đồ hiện trạng môi trường tỷ lệ 1/50.000: 1,09 triệu đồng/mảnh;
  • Bản đồ hiện trạng môi trường tỷ lệ 1/25.000: 870.000 đồng/mảnh.

3. Quy định về cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường

Thông tư 15/2023/TT-BTNMT quy định, cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường là tập hợp thông tin, dữ liệu quan trắc về tài nguyên và môi trường được xây dựng, cập nhật, duy trì để quản lý, khai thác và sử dụng thông qua các phương tiện điện tử.

Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường lĩnh vực là tập hợp thông tin, dữ liệu quan trắc theo lĩnh vực chuyên ngành tài nguyên và môi trường, bao gồm:

  • Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực đất đai;
  • Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực tài nguyên nước;
  • Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực tài nguyên khoáng sản, địa chất;
  • Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực môi trường;
  • Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực khí tượng thủy văn;
  • Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực đo đạc và bản đồ;
  • Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo;
  • Cơ sở dữ liệu quan trắc thuộc lĩnh vực viễn thám;
  • Cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường khác.
Nếu có thắc mắc, bạn đọc gọi ngay đến tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục