20 nội dung tại Luật Đất đai 2024 giao UBND cấp tỉnh quy định chi tiết

Mới đây Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Công văn 6520/BTNMT-ĐĐ về việc ban hành văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Theo đó, để kịp thời báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024 và các Nghị định quy định chi tiết Luật Đất đai 2024 thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương:

Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp thông tin về tiến độ xây dựng, ban hành:

- Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2024

- Các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai 2024

Và gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 25/9/2024 để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền (tại Phiếu thông tin kèm theo).

Các nội dung Luật Đất đai 2024 giao UBND cấp tỉnh quy định chi tiết
Các nội dung Luật Đất đai 2024 giao UBND cấp tỉnh quy định chi tiết (Ảnh minh họa)

Theo Công văn 6520/BTNMT-ĐĐ, 20 nội dung Luật Đất đai 2024 giao UBND cấp tỉnh quy định chi tiết gồm:

TT

TÊN ĐIỀU KHOẢN GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT

NỘI DUNG GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT ĐẤT ĐAI

CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO QUY ĐỊNH CHI TIẾT

1

Khoản 6 Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số

6. Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành chính sách của địa phương về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và tổ chức thực hiện.

HĐND cấp tỉnh

2

Khoản 4 Điều 102. Bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Điều này để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất; đơn giá bồi thường thiệt hại quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất

UBND cấp tỉnh

3

Khoản 4 Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi

4. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển thì được bồi thường thiệt hại thực tế theo mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;

UBND cấp tỉnh

4

Khoản 6 Điều 103. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi

6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc do địa phương ban hành theo quy định của pháp luật; đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi quy định tại Điều này bảo đảm phù hợp với giá thị trường và phải xem xét điều chỉnh khi có biến động để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất.

UBND cấp tỉnh

5

Khoản 2 Điều 104. Bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức bồi thường tại khoản 1 Điều này.

UBND cấp tỉnh

6

Xem chi tiết tại Công văn 6520/BTNMT-ĐĐ được ban hành ngày 23/9/2024.

Mời bạn đọc tham gia Group zalo của LuatVietnam để được tư vấn, thảo luận các vấn đề về Đất đai
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục