Ngày 30/8/2019, Ủy ban nhân dân TP. Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về bảng giá nhà ở, công trình mới trên địa bàn.
Bảng giá nhà mới ở TP. Hồ Chí Minh để tính lệ phí trước bạ (Ảnh minh họa)
Theo đó, giá nhà ở, khách sạn, công trình văn hóa, trường học, bệnh viện, phòng khám bệnh, trạm xăng… trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh được quy định cụ thể như:
Đơn vị: triệu đồng/m2
STT | Loại công trình | Bảng giá nhà ở, công trình | ||
Móng cọc các loại L ≤ 15m | Móng cọc các loại L > 15m | |||
1 | Biệt thự lầu | Khung, sàn, mái BTCT, tường gạch sơn nước, nền lát gạch bóng kính 80x80, mặt tiền ốp đá granit; | 6,742 | 7,095 |
Khung, sàn BTCT, mái lợp ngói, trần thạch cao, tường gạch sơn nước, nền lát gạch bóng kính 80x80, mặt tiền ốp đá granit... | 6,323 | 6,652 | ||
2 | Nhà phố liền kề trệt | Khung, mái BTCT, tường gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic; | 4,965 | |
Cột gỗ, mái lá hoặc giấy dầu, ván tôn + gỗ, nền láng xi măng… | 1,125 | |||
3 | Trường học các cấp ≤ 5 tầng | Khung, sàn, mái BTCT, tường gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic; | 6,409 | 6,75 |
Khung, sàn BTCT, mái lợp ngói hoặc tôn có trần, tường gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic… | 5,982 | 6,323 |
Trong đó, giá mới này dùng để tính lệ phí trước bạ, tính giá chuẩn để thực hiện việc bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước.
Ngoài ra, những nhà ở, công trình, kiến trúc không có trong bảng giá này sẽ được áp dụng theo suất vốn đầu tư và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ Xây dựng công bố.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/9/2019.
Nguyễn Hương