Dưới đây là bản tin dành cho Kế toán tuần từ 13 - 20/01/2025:
STT | Văn bản | Nội dung | Ngày ban hành |
Thuế giá trị gia tăng | |||
1 | Công văn 151/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thuế giá trị gia tăng | Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT được quy định tại Điều 16, Điều 19 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và Điều 2 Thông tư số 25/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung khoản 4 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. | 10/01/2025 |
2 | Công văn 147/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế giá trị gia tăng | Cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ (bao gồm cả cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư) có dự án đầu tư mới (bao gồm cả dự án đầu tư được chia thành nhiều giai đoạn đầu tư hoặc nhiều hạng mục đầu tư) theo quy định của Luật Đầu tư, đang trong giai đoạn đầu tư, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong giai đoạn đầu tư lũy kế chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì thuộc đối tượng xem xét hoàn thuế giá trị gia tăng. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 13/2023/TT-BTC). | 10/01/2025 |
3 | Công văn 253/CTHN-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về thuế suất thuế giá trị gia tăng | Doanh thu chia sẻ từ hợp đồng hợp tác kinh doanh với Công ty nước ngoài và các Đối tác quảng cáo ở nước ngoài của Công ty áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% theo hướng dẫn tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính. | 03/01/2025 |
Hóa đơn | |||
4 | Công văn 5223/CTHPH-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hải Phòng giải đáp chính sách thuế | Nếu có phát sinh giao dịch bán hàng hóa bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối thì việc lập hóa đơn thực hiện theo quy định tại Điều 9 và điểm c khoản 13 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ. Tỷ giá ngoại tệ ghi trên hóa đơn được thực hiện theo quy định tại khoản 3, điểm g khoản 5 Điều 1 Thông tư số 53/2016/TT-BTC ngày 21/03/2016 của Bộ Tài chính. | 30/12/2024 |
Chính sách thuế đối với dịch vụ xuất khẩu | |||
5 | Công văn 148/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế giá trị gia tăng | Tổng cục Hải quan có công văn số 2109/TCHQ-GSQL gửi Tổng cục Thuế, theo đó: căn cứ nội dung giải trình của doanh nghiệp về khoản phí cố định hàng tháng (MFC0) là khoản thu dịch vụ cung cấp hàng hóa, không phải tiền bán hàng hóa; căn cứ nguyên tắc xác định trị giá hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Điều 86 Luật Hải quan thì khoản phí MFC0 không thuộc diện phải xem xét khi xác định trị giá hải quan. Do đó, khi phát sinh khoản tiền này, doanh nghiệp không phải khai bổ sung trị giá hải quan của hàng hóa và không được khai bổ sung tờ khai hải quan. | 10/01/2025 |
6 | Công văn 5209/CTHPH-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hải Phòng giải đáp chính sách thuế | - Về thuế suất thuế GTGT: Trường hợp Công ty cung ứng trực tiếp các dịch vụ cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan, đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính và không thuộc các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì thuộc trường hợp được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. | 30/12/2024 |
Chi phí sửa chữa, khấu hao tài sản cố định | |||
7 | Công văn 12158/CCTHLO-TTHT của Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh hướng dẫn hạch toán chi phí sửa chữa sau bão | - Các khoản chi nếu đáp ứng đủ điều kiện tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính thì được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. | 31/12/2024 |
8 | Công văn 32601/CTBDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về việc trích khấu hao tài sản cố định | Về nguyên tắc Công ty thực hiện hạch toán tăng tài sản cố định theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp. Phần trích khấu hao nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 và không thuộc trường hợp quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. | 27/12/2024 |
Bán tài sản công | |||
9 | Công văn 76/CTDTH-TTHT của Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp về việc triển khai việc đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công | Thời hạn bắt buộc phải chuyên sang sử dụng hóa đơn điện tử bán tài sản công là từ ngày 01 tháng 01 năm 2025. | 10/01/2025 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp | |||
10 | Công văn 101/CTTGI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Tiền Giang trả lời về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp | Trường hợp Công ty thực hiện chi các khoản tiền thưởng doanh số và thưởng khách hàng thân thiết thuộc khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, hệ thống siêu thị lập chứng từ thu, không lập hóa đơn GTGT và Công ty căn cứ vào mục đích chi để lập chứng từ chi tiền. | 10/01/2025 |
Thuế chống bán phá giá | |||
11 | Công văn 77/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Quyết định 3453/QĐ-BCT của Bộ Công Thương | 1. Về đối tượng áp dụng thuế chống bán phá giá Các đơn vị nghiên cứu, thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 3453/QĐ-BCT và Mục 1 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 3453/QĐBCT (tên gọi, đặc tính cơ bản và mã số hàng hóa). | 06/01/2025 |
Thuế thu nhập cá nhân | |||
12 | Công văn 194/TCT-DNNCN của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập cá nhân | Thu nhập để tính thuế TNCN đối với thu nhập từ thừa kế phần vốn góp trong Công ty TNHH (hai thành viên trở lên) được xác định căn cứ vào giá trị sổ sách kế toán trên Bảng cân đối kế toán của công ty tại thời điểm lập Bảng cân đối kế toán gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm đăng ký quyền sở hữu phần vốn. Giá trị sổ sách kế toán trên Bảng cân đối kế toán của Công ty được xác định trên chênh lệch giữa tổng tài sản trừ đi nợ phải trả, bằng cách lấy các mã số phản ánh tài sản trên Bảng cân đối kế toán trừ đi mã số phản ánh nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán (Mã số 100 + Mã số 200 - Mã số 300). | 14/01/2025 |
Gia hạn nộp thuế | |||
13 | Công văn 237/TCT-QLN của Tổng cục Thuế về việc gia hạn nộp thuế | Trường hợp người nộp thuế gặp thiên tai thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và có đầy đủ hồ sơ gia hạn nộp thuế theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều 24 Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì cơ quan thuế ban hành Quyết định gia hạn nộp thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Số tiền được gia hạn nộp thuế là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế gặp thiên tai nhưng không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm theo quy định (nếu có), thời gian gia hạn nộp thuế không quá 02 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế. | 16/01/2025 |
Chính sách thuế khi mở thêm địa điểm kinh doanh | |||
14 | Công văn 449/CTNDI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Nam Định trả lời về việc hoàn thuế giá trị gia tăng và kê khai thuế | Trường hợp Công ty có mở thêm địa điểm kinh doanh (không phải là cơ sở sản xuất) để thực hiện các hoạt động kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính, hạch toán tập trung tại trụ sở chính, không thuộc các trường hợp được phân bổ thì Công ty thực hiện kê khai thuế như sau: | 15/01/2025 |
Để cập nhật nhanh nhất các văn bản pháp luật về thuế - kế toán, mời bạn đọc tham gia Group Zalo VBPL - Thuế, Kế toán của LuatVietnam và nhận thông báo hằng ngày.